Quyết định số 08/2025/QĐST-KDTM ngày 23/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 08/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 08/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 08/2025/QĐST-KDTM
| Tên Quyết định: | Quyết định số 08/2025/QĐST-KDTM ngày 23/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 8 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh |
| Số hiệu: | 08/2025/QĐST-KDTM |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 23/07/2025 |
| Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Cty cho thuê tài chính C cho Cty T thuê máy móc thiết bị trong thời hạn 05 năm. Cty T vi phạm nghĩa vụ thanh toán. Cty C khởi kiện yêu cầu Cty T trả tiền thuê còn nợ, giao trả lại máy móc thuê. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 8
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 08/2025/QĐST-KDTM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 91, Điều 95 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, sa đổi,
bổ sung năm 2017;
Căn cứ vào khoản 2, khoản 7 Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội, quy định về mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và s dụng án phí và lệ phí
Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 15 tháng 7 năm 2025, về việc
các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự
thụ lý số: 36/2025/TLST-KDTM ngày 29 tháng 5 năm 2025, về việc “Tranh
chấp hợp đồng cho thuê tài chính”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty C; địa chỉ trụ sở: Tầng 9 – 26-27-28-29 Cao ốc S,
37 đường T, phường S (phường B, Quận 1 cũ), Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn: Bà Nguyễn Đình Song C,
sinh năm 1999; địa chỉ: Tầng 9 – 26-27-28-29 Cao ốc S, 37 đường T, phường S
(phường B, Quận 1 cũ), Thành phố Hồ Chí Minh – theo Giấy ủy quyền số
481.2025/GUQ-Col ngày 15/4/2025.
- Bị đơn: Công ty T; địa chỉ trụ sở: 3/2E ấp M4, xã X (xã X, huyện Hóc
Môn cũ), Thành phố Hồ Chí Minh. Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn
Trọng Đ, sinh năm 1994 - Chức danh: Giám đốc Công ty.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
2
+ Ông Nguyễn Trọng Đ, sinh năm 1994; địa chỉ thường trú: Ấp A, xã L
(xã B, huyện Long Thành cũ), tỉnh Đồng Nai; địa chỉ liên lạc: 3/2E ấp M4, xã X
(xã X, huyện Hóc Môn cũ), Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Ông Nguyễn Hoàng Duy B, sinh năm 1981; địa chỉ: 40/1A đường T01,
khu phố A, phường Đ (khu phố B, phường T, Quận 12 cũ), Thành phố Hồ Chí
Minh.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Tính đến ngày 15/7/2025, Công ty T còn nợ Công ty C tổng số tiền
là 411.980.621 đồng, gồm: nợ gốc là 272.952.146 đồng (đã trừ tiền ký cược, bảo
đảm là 244.800.000 đồng), nợ lãi trong hạn và các khoản phải thu khác tính đến
ngày 13/01/2025 (ngày chấm dứt hợp đồng thuê) là 112.829.168 đồng, nợ lãi
quá hạn từ ngày 13/01/2025 đến 15/7/2025 là 26.199.307 đồng, theo Hợp đồng
cho thuê tài chính số C220826202 ký ngày 15/8/2022,
2.2. Công ty T phải thanh toán cho Công ty C tổng số tiền còn nợ nêu
trên theo thời gian và phương thức cụ thể như sau: Từ tháng 8/2025 đến tháng
4/2026 mỗi tháng trả 40.000.000 đồng; tháng 5/2026 thanh toán số tiền còn lại là
51.980.621 đồng. Thanh toán vào ngày 10 dương lịch hàng tháng.
Trường hợp Công ty T vi phạm bất cứ lần thanh toán nào mà không được
sự đồng ý của Công ty C, thì sẽ phải trả ngay toàn bộ số tiền còn lại.
2.3. Kể từ ngày 16/7/2025 cho đến khi thi hành xong, Công ty T còn phải
tiếp tục trả cho Công ty C tiền lãi quá hạn của số tiền nợ gốc chưa thanh toán
theo mức lãi suất mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp
đồng, các bên có thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kỳ
của bên cho thuê tài chính thì lãi suất sẽ được tiếp tục điều chỉnh tại giai đoạn thi
hành án.
2.4. Trường hợp Công ty T thanh toán không đầy đủ thì phải giao trả tài
sản thuê gồm 01 máy chấn Nisshinbo 3100/160 ton, 02 Robot gắp Motoman
Yasnac XRC UP130 cho Công ty C để x lý, thu hồi nợ; nếu số tiền thu được từ
việc x lý các tài sản thuê không đủ để bù đắp cho các khoản nợ thì Công ty T
phải tiếp tục thanh toán cho đến khi trả hết nợ.
2.5. Trường hợp Công ty T không thanh toán đầy đủ số tiền thuê còn nợ
nêu trên, thì ông Nguyễn Hoàng Duy B và ông Nguyễn Trọng Đ có trách nhiệm
liên đới thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho Công ty C cho đến khi thanh toán hết
toàn bộ số tiền thuê mà Công ty T còn nợ, theo nội dung các Thư bảo lãnh cá
nhân ký ngày 15/8/2022.
3. Án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm:
+ Công ty T phải chịu số tiền 10.239.612 đồng (mười triệu hai trăm ba
mươi chín nghìn sáu trăm mười hai đồng), thi hành tại Cơ quan thi hành án dân
sự có thẩm quyền.
3
+ Trả lại cho Công ty C số tiền 15.557.724 đồng theo biên lai thu tạm
ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0000035 ngày 29/5/2025 của Chi cục Thi hành án
dân sự huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự sa đổi bổ sung năm 2014 thì người được thi hành án dân sự,
người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu
thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định
tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân sự sa đổi bổ sung năm 2014,
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự sa đổi bổ sung năm 2014.
Nơi nhận:
- TAND TP.HCM;
- VKSND KV8 TP.HCM;
- THADS KV8 TP.HCM;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Phạm Văn Huy
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 25/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 24/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 24/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 24/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 29/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 21/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 15/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm