Quyết định số 08/2025/QĐST-DS ngày 08/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Khánh Hòa, tỉnh Khánh Hòa về tranh chấp hợp đồng tặng cho tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 08/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 08/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 08/2025/QĐST-DS
| Tên Quyết định: | Quyết định số 08/2025/QĐST-DS ngày 08/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Khánh Hòa, tỉnh Khánh Hòa về tranh chấp hợp đồng tặng cho tài sản |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tặng cho tài sản |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 8 - Khánh Hòa, tỉnh Khánh Hòa |
| Số hiệu: | 08/2025/QĐST-DS |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 08/08/2025 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Hợp đồng tặng cho QSD đất giữa ông C với ông T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 8 – KHÁNH HOÀ
Số: 08/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Khánh Hoà, ngày 08 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 8 - KHÁNH HOÀ
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: ông Nguyễn Quốc Tâm
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Báu
2. Ông Nguyễn Văn Hùng.
Căn cứ vào các điều 212, 213, 235 và 246 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 76/2022/TLST-DS ngày 31 tháng 10
năm 2022 và các thụ lý bổ sung số: 05/2024/TLST-DS ngày 10 tháng 01 năm
2024; thụ lý bổ sung số: 06a/2024/TLST-DS ngày 08 tháng 7 năm 2024; thụ lý
bổ sung số 04/2025/TLST-DS ngày 06 tháng 5 năm 2025; thụ lý bổ sung số:
05/2025/TLST-DS ngày 28 tháng 5 năm 2025.
XÉT THẤY:
Tại phiên tòa các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ
án và thỏa thuận của các đương sự là tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật
và không trái đạo đức xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
1. Nguyên đơn: ông Võ C - sinh năm 1964
2. Bị đơn:
2.1. Anh Võ Văn T - sinh năm 1987
2.2. Chị Võ Thị T1 - sinh năm 1991
3. Những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Bà Trịnh Thị T2 - sinh năm 1963
3.2. Anh Võ Văn T3 - sinh năm 1989
3.3. Anh Võ Văn T4 - sinh năm 1993
3.4. Chị Võ Thị T5 - sinh năm 1995
3.5. Anh Võ Văn T6 - sinh năm 1997
3.6. Anh Võ Văn T7 - sinh năm 2001
3.7. Anh Võ Văn P - sinh năm 1982
3.8. Vợ chồng anh Nguyễn Bùi Công H - sinh năm 1987 và chị Võ Thị N -
sinh năm 1990
2
3.9. Ông Võ T8 - sinh năm 1948
Tất cả đều ở địa chỉ: thôn L, xã C, tỉnh Khánh Hòa.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
[2.1]. Các đương sự vợ chồng ông Võ C, bà Trịnh Thị T2; anh Võ Văn P;
anh Võ Văn T; chị Võ Thị T1; vợ chồng anh Võ Văn T3, chị Trịnh Đức Hoài
Phương L; vợ chồng anh Võ Văn T4, chị Trần Thị T9; chị Võ Thị T5; anh Võ
Văn T6; anh Võ Văn T7; vợ chồng anh Nguyễn Bùi Công H, chị Võ Thị N và ông
Võ Thạnh C1 thống nhất xác định 1.303 m
2
đất giới hạn bởi các điểm (A, B, C,
D, E, F, H, K, L, M, 11, 12, 13,14, 15) thuộc các thửa đất 552, 553, 554, 555, 556,
557, 558, 559 và 560, cùng Tờ bản đồ số 27b xã C theo Trích lục đo đạc chỉnh lý
bản đồ địa chính số: 931/2024 ngày 18/6/2024 của Văn phòng Đ, nay là Chi nhánh
Văn phòng Đ thuộc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh K (gọi tắt là Trích lục số
931/2024) đã được UBND huyện T cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (GCN) số: DA 805132 đối
với Thửa 546, tờ bản đồ Quy hoạch toạ lạc tại Khu dân cư C, thôn L, xã C, huyện
T, tỉnh Ninh Thuận, nay thuộc thôn L, xã C, tỉnh Khánh Hòa thuộc quyền sử dụng
đất của vợ chồng ông Võ C, bà Trịnh Thị Tuyết . Trong đó công nhận sự thoả
thuận các đương sự đối với các giao dịch về quyền sử dụng đất này như sau:
[2.1.1] Công nhận sự thoả thuận về việc vợ chồng ông Võ C, bà Trịnh Thị
Tuyết T10 cho anh Võ Văn T quyền sử dụng đất thuộc 112 m
2
đất được giới hạn
các điểm (11,12,19,20,21) thuộc Thửa 558 theo Trích lục số 931/2024. Anh Võ
Văn T được quyền sử dụng 112 m
2
đất (loại đất ONT) được giới hạn các điểm
(11,12,19,20,21) thuộc Thửa 558 theo Trích lục số 931/2024 này. Trên đất có tài
sản là: 01 căn nhà cấp 4 diện tích 109 m
2
có kết cấu xây móng đá chẻ, tường xây
gạch, có bả matic, nền láng xi măng do anh T xây dựng.
Anh Võ Văn T và vợ chồng ông Võ C, bà Trịnh Thị T2 tự nguyện thoả
thuận anh T phải hoàn trả cho vợ chồng ông C, bà T2 35.000.000 đồng (bằng chữ:
Ba mươi lăm triệu đồng) là tiền thực hiện nghĩa vụ chuyển mục đích đất ở mà ông
C, bà T2 đã nộp. Ông C, bà T2 đồng ý nhận khoản tiền này từ anh T.
[2.1.2] Công nhận sự thoả thuận về việc vợ chồng ông Võ C, bà Trịnh Thị
Tuyết T10 cho chị Võ Thị T1 quyền sử dụng đất thuộc 110 m
2
đất được giới hạn
các điểm (12,13,17,18,19) thuộc Thửa 559 theo Trích lục số 931/2024. Chị Võ
Thị T1 được quyền sử dụng 110 m
2
đất (loại đất ONT) được giới hạn các điểm
(12,13,17,18,19) thuộc Thửa 559 theo Trích lục số 931/2024 này.
Chị Võ Thị T1 và vợ chồng ông Võ C, bà Trịnh Thị T2 tự nguyện thoả
thuận chị T1 phải hoàn trả cho vợ chồng ông C, bà T2 50.000.000 đồng (bằng
chữ: Năm mươi triệu đồng) là tiền thực hiện nghĩa vụ chuyển mục đích đất ở mà
ông C, bà T2 đã nộp. Ông C, bà T2 đồng ý nhận khoản tiền này từ chị T1.
3
[2.1.3] Công nhận sự thoả thuận về việc vợ chồng ông Võ C, bà Trịnh Thị
Tuyết T10 cho vợ chồng anh Võ Văn T3, chị Trịnh Đức Hoài P1 Liên quyền sử
dụng đất thuộc 111 m
2
đất được giới hạn các điểm (13,14,15,16,17) thuộc Thửa
560 theo Trích lục số 931/2024. Vợ chồng anh Võ Văn T3, chị Trịnh Đức Hoài
P1 Liên được quyền sử dụng 111 m
2
đất (loại đất ONT) được giới hạn các điểm
(13,14,15,16,17) thuộc Thửa 560 theo Trích lục số 931/2024 này. Trên đất có tài
sản là: 01 căn căn nhà cấp 4 có diện tích 109 m
2
có kết cấu xây móng đá chẻ,
tường xây gạch, có bả ma tích, nền láng xi măng do vợ chồng anh T3, chị L xây
dựng.
Vợ chồng anh Võ Văn T3, chị Trịnh Đức Hoài Phương L và vợ chồng ông
Võ C, bà Trịnh Thị T2 tự nguyện thoả thuận anh T3, chị L phải hoàn trả cho vợ
chồng ông C, bà T2 35.000.000 đồng (bằng chữ: Ba mươi lăm triệu đồng) là tiền
thực hiện nghĩa vụ chuyển mục đích đất ở mà ông C, bà T2 đã nộp. Ông C, bà T2
đồng ý nhận khoản tiền này từ vợ chồng anh T3, chị L.
[2.1.4] Công nhận sự thoả thuận về việc vợ chồng ông Võ C, bà Trịnh Thị
Tuyết T10 cho bà Võ Thị T5 quyền sử dụng đất thuộc 95 m
2
đất được giới hạn
các điểm (B,C,18,16) thuộc Thửa 553 theo Trích lục số 931/2024. Chị Võ Thị T5
được quyền sử dụng 95 m
2
đất (loại đất ONT) được giới hạn các điểm (B,C,18,16)
thuộc Thửa 553 theo Trích lục số 931/2024 này. Trên đất có tài sản là: 01 căn nhà
cấp 4 có diện tích 92 m
2
có kết cấu xây móng đá chẻ, tường xây gạch, có bả matic
do chị T5 xây dựng.
Chị Võ Thị T5 và vợ chồng ông Võ C, bà Trịnh Thị T2 tự nguyện thoả
thuận chị T5 phải hoàn trả cho vợ chồng ông C, bà T2 50.000.000 đồng (bằng
chữ: Năm mươi triệu đồng) là tiền thực hiện nghĩa vụ chuyển mục đích đất ở mà
ông C, bà T2 đã nộp. Ông C, bà T2 đồng ý nhận khoản tiền này từ chị T5.
[2.1.5] Công nhận sự thoả thuận về việc vợ chồng ông Võ C, bà Trịnh Thị
Tuyết T10 cho anh Võ Văn T6 quyền sử dụng đất thuộc 98 m
2
đất được giới hạn
các điểm (C,D,20,19,18) thuộc Thửa 554 theo Trích lục số 931/2024. Anh Võ
Văn T6 được qyuền sử dụng 98 m
2
đất (loại đất ONT) được giới hạn các điểm
(C,D,20,19,18) thuộc Thửa 554 theo Trích lục số 931/2024 này.
[2.1.6] Công nhận sự thoả thuận về việc vợ chồng ông Võ C, bà Trịnh Thị
Tuyết T10 cho vợ chồng anh Võ Văn T4, chị Trần Thị T9 quyền sử dụng đất thuộc
85 m
2
đất được giới hạn các điểm (D,E,23,22,21,20) thuộc Thửa 555 theo Trích
lục số 931/2024. Vợ chồng anh Võ Văn T4, chị Trần Thị T9 được quyền sử dụng
85 m
2
đất (loại đất ONT) được giới hạn các điểm (D,E,23,22,21,20) thuộc Thửa
555 theo Trích lục số 931/2024 này. Trên đất có tài sản là: 01 căn nhà cấp 4 có
diện tích 84 m
2
có kết cấu xây móng đá chẻ, tường xây gạch, có bả matic, nền láng
xi măng do vợ chồng anh T4, chị T9 xây dựng.
[2.1.7] Công nhận sự thoả thuận về việc tặng cho quyền sử dụng đất giữa
vợ chồng ông Võ C, bà Trịnh Thị T2 với ông Võ T8 và công nhận sự thoả thuận
về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa ông Võ T8 với vợ chồng chị Võ
Thị N, anh Nguyễn Bùi Công H đối với 97 m
2
đất được giới hạn các điểm
(A,B,16,15) thuộc Thửa 552 theo Trích lục số 931/2024. Vợ chồng chị Võ Thị N,
4
anh Nguyễn Bùi Công H được quyền sử dụng 97 m
2
đất (loại đất ONT) được giới
hạn các điểm (A,B,16,15) thuộc Thửa 552 theo Trích lục số 931/2024 này. Trên
đất có tài sản là: 01 căn nhà cấp 4 có diện tích là 94 m
2
có kết cấu xây móng đá
chẻ, tường xây gạch, tô sơn, bả matic, nền lát gạch ceramic do vợ chồng ông H,
chị N xây dựng.
Vợ chồng chị Võ Thị N, anh Nguyễn Bùi Công H và vợ chồng ông Võ C,
bà Trịnh Thị T2 tự nguyện thoả thuận vợ chồng anh H, chị N phải hoàn trả cho
vợ chồng ông C, bà T2 100.000.000 đồng (bằng chữ: Một trăm triệu đồng) là tiền
thực hiện nghĩa vụ chuyển mục đích đất thổ cư mà ông C, bà T2 đã nộp. Ông C,
bà T2 đồng ý nhận khoản tiền này từ vợ chồng anh H, chị N.
[2.1.8] Công nhận sự thoả thuận về việc vợ chồng ông Võ C, bà Trịnh Thị
Tuyết T10 cho anh Võ Văn T7 quyền sử dụng đất thuộc 84 m
2
đất được giới hạn
các điểm (E, 23, 24, 25) theo Trích lục số 931/2024. Trong đó, điểm 24 (số tiếp
theo gần nhất) thuộc đoạn (23, K) và điểm 25 thuộc đoạn (E, F) sao cho đoạn (24,
25) song song với đoạn (E, 23) sao cho diện tích đất (E, 23, 24, 25) là 84 m
2
. Anh
Võ Văn T7 được quyền sử dụng 84 m
2
đất (loại đất ONT) được giới hạn các điểm
(E, 23, 24, 25) theo Trích lục số 931/2024. (Sẽ có trích lục bổ sung kèm theo)
[2.1.9] Vợ chồng ông Võ C, bà Trịnh Thị T2 được quyền sử dụng diện tích
đất còn lại sau khi tặng cho là: 431 m
2
đất (loại đất ONT) được giới hạn các điểm
(11,21,22,23,24,K,L,M) thuộc thửa 557 và 80 m
2
đất (loại đất ONT) được giới
hạn các điểm (24, 25, F, H, K) theo Trích lục số 931/2024 (Sẽ có trích lục bổ sung
kèm theo). Trên Thửa đất 557 có tài sản là: 01 căn nhà cấp 4 có kết cấu xây móng
đá chẻ, tường xây gạch, tường ốp gạch ceramic, nền lát gạch ceramic, mái tôn do
ông C, bà T2 xây dựng.
[2.1.10] Vợ chồng ông Võ C, bà Trịnh Thị T2; anh Võ Văn T; chị Võ Thị
T1; vợ chồng anh Võ Văn T3, chị Trịnh Đức Hoài Phương L; vợ chồng anh Võ
Văn T4, chị Trần Thị T9; chị Võ Thị T5; anh Võ Văn T6; anh Võ Văn T7; vợ
chồng anh Nguyễn Bùi Công H, chị Võ Thị N được quyền liên hệ cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về đất đai để thực hiện đăng ký biến động hoặc cấp lại giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích đất được quyền sử dụng theo quy
định pháp luật về đất đai.
[2.2] Các đương sự vợ chồng ông Võ C, bà Trịnh Thị T2; anh Võ Văn P;
anh Võ Văn T; chị Võ Thị T1; vợ chồng anh Võ Văn T3, chị Trịnh Đức Hoài
Phương L; vợ chồng anh Võ Văn T4, chị Trần Thị T9; chị Võ Thị T5; anh Võ
Văn T6; anh Võ Văn T7 thống nhất xác định Thửa 198, tờ bản đồ số 27b xã C,
có diện tích 158 m
2
theo Trích lục đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính số: 932/2024
ngày 18/6/2024 của Văn phòng Đ (nay là Chi nhánh Văn phòng Đ thuộc Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh K) đã được UBND huyện T cấp GCN số CX 569615
ngày 14/01/2021 thuộc quyền sử dụng đất của vợ chồng ông Võ C, bà Trịnh Thị
Tuyết . Vợ chồng ông Võ C, bà Trịnh Thị T2 được quyền sử dụng 158 m
2
đất (loại
đất ONT), theo Trích lục đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính số: 932/2024 ngày
18/6/2024 và liên hệ cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đăng ký biến động hoặc
cấp lại GCN theo quy định pháp luật về đất đai.
5
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với
khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành xong tất cả
các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của
số tiền còn phải thi hành theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật
Dân sự năm 2015.
[2.3] Về án phí: Căn cứ Điều 147 Bộ luật tố Tụng Dân sự; Các điều 12, 14,
26, 27 của Nghị quyết số 326/NQ-HĐTP ngày 31/12/2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội.
- Anh Võ Văn T đồng ý chịu 150.000 đồng án phí đối với phần án phí anh
T phải chịu về việc thoả thuận tặng cho quyền sử dụng đất và đồng ý chịu
1.750.000 đồng án phí đối với khoản thực hiện nghĩa vụ hoàn trả, được khấu trừ
vào 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ
phí Toà án số: 0004892 ngày 06/5/2025 của Chi cục THADS huyện T (nay là
Phòng THADS khu vực 8 - Khánh Hoà). Anh T còn phải nộp 1.500.000 đồng án
phí dân sư sơ thẩm trong vụ án này.
- Chị Võ Thị T1 đồng ý chịu 150.000 đồng án phí đối với phần án phí chị
T1 phải chịu về việc thoả thuận tặng cho quyền sử dụng đất và đồng ý chịu
2.500.000 đồng án phí đối với khoản thực hiện nghĩa vụ hoàn trả, được khấu trừ
vào 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ
phí Toà án số: 0002154 ngày 28/5/2025 của Chi cục THADS huyện T. Chị T1
còn phải nộp 2.350.000 đồng án phí dân sư sơ thẩm trong vụ án này.
- Vợ chồng anh Võ Văn T3, chị Trịnh Đức Hoài P1 L đồng ý chịu 150.000
đồng án phí đối với phần án phí anh T3, chị L phải chịu về việc thoả thuận tặng
cho quyền sử dụng đất và đồng ý chịu 1.750.000 đồng án phí đối với khoản thực
hiện nghĩa vụ hoàn trả, được khấu trừ vào 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã
nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Toà án số: 0002152 ngày 28/5/2025
của Chi cục THADS huyện T. Vợ chồng anh T3, chị L còn phải nộp 1.500.000
đồng án phí dân sư sơ thẩm trong vụ án này.
- Chị Võ Thị T5 đồng ý chịu 150.000 đồng án phí đối với phần án phí chị T5 phải
chịu về việc thoả thuận tặng cho quyền sử dụng đất và đồng ý chịu 2.500.000
đồng án phí đối với khoản thực hiện nghĩa vụ hoàn trả, được khấu trừ vào 300.000
đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Toà án
số: 0002255 ngày 10/01/2024 của Chi cục THADS huyện T. Chị T5 còn phải nộp
2.350.000 đồng án phí dân sư sơ thẩm trong vụ án này.
- Anh Võ Văn T6 đồng ý chịu 150.000 đồng án phí đối với phần án phí anh
T6 phải chịu về việc thoả thuận tặng cho quyền sử dụng đất, được khấu trừ vào
300.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí
Toà án số: 0002256 ngày 10/01/2024 của Chi cục THADS huyện T. Hoàn trả lại
6
cho anh Võ Văn T6 150.000 đồng tạm ứng án phí còn dư theo Biên lai nêu trên.
- Vợ chồng anh Võ Văn T4, chị Trần Thị T9 đồng ý chịu 150.000 đồng án
phí đối với phần án phí anh T4, chị T9 phải chịu về việc thoả thuận tặng cho quyền
sử dụng đất trong vụ án này.
- Vợ chồng chị Võ Thị N, anh Nguyễn Bùi Công H đồng ý chịu 150.000
đồng án phí đối với phần án phí chị N, anh H phải chịu về việc thoả thuận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất và đồng ý chịu 5.000.000 đồng án phí đối với khoản
thực hiện nghĩa vụ hoàn trả, được khấu trừ vào 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí
đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Toà án số: 0002440 ngày 08/7/2024
của Chi cục THADS huyện T. Vợ chồng chị N, anh H còn phải nộp 4.850.000
đồng án phí dân sư sơ thẩm trong vụ án này.
- Anh Võ Văn T7 đồng ý chịu 150.000 đồng án phí đối với phần án phí anh
T7 phải chịu về việc thoả thuận tặng cho quyền sử dụng, được khấu trừ vào
300.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí
Toà án số: 0002153 ngày 28/5/2025 của Chi cục THADS huyện T. Hoàn trả lại
cho anh Võ Văn T7 150.000 đồng tạm ứng án phí còn dư theo Biên lai nêu trên.
- Vợ chồng ông Võ C, bà Trịnh Thị T2 và ông Võ T8 được miễn toàn bộ
án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án này, do là người cao tuổi.
[2.4] Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ và định giá tài sản: Nguyên đơn
tự nguyện chịu, không yêu cầu Toà án giải quyết.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hàn h án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
(Kèm theo Quyết định là Trích lục thửa đất kèm theo)
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Khánh Hoà;
- VKSND khu vực 8 - Khánh Hoà;
- Phòng THADS khu vực 8 - Khánh Hoà;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Quốc Tâm
7
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Nguyễn Thị Liên Bùi Thị Thanh Yên
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Quốc Tâm
8
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 12/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 24/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 12/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 12/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 09/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 09/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 01/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 14/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 14/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm