Quyết định số 08/2025/QĐST-DS ngày 08/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Khánh Hòa, tỉnh Khánh Hòa về tranh chấp hợp đồng tặng cho tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 08/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 08/2025/QĐST-DS ngày 08/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Khánh Hòa, tỉnh Khánh Hòa về tranh chấp hợp đồng tặng cho tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tặng cho tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 8 - Khánh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: 08/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 08/08/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hợp đồng tặng cho QSD đất giữa ông C với ông T
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 8 – KHÁNH HOÀ
Số: 08/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Khánh Hoà, ngày 08 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 8 - KHÁNH HOÀ
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: ông Nguyễn Quốc Tâm
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Báu
2. Ông Nguyễn Văn Hùng.
Căn cứ vào các điều 212, 213, 235 và 246 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 76/2022/TLST-DS ngày 31 tháng 10
năm 2022 và các thụ bổ sung số: 05/2024/TLST-DS ngày 10 tháng 01 năm
2024; thụ bổ sung số: 06a/2024/TLST-DS ngày 08 tháng 7 năm 2024; thụ
bổ sung số 04/2025/TLST-DS ngày 06 tháng 5 năm 2025; thụ bổ sung số:
05/2025/TLST-DS ngày 28 tháng 5 năm 2025.
XÉT THẤY:
Tại phiên tòa các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ
án thỏa thuận của các đương sự là tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật
và không trái đạo đức xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
1. Nguyên đơn: ông Võ C - sinh năm 1964
2. Bị đơn:
2.1. Anh Võ Văn T - sinh năm 1987
2.2. Chị Võ Thị T1 - sinh năm 1991
3. Những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Bà Trịnh Thị T2 - sinh năm 1963
3.2. Anh Võ Văn T3 - sinh năm 1989
3.3. Anh Võ Văn T4 - sinh năm 1993
3.4. Chị Võ Thị T5 - sinh năm 1995
3.5. Anh Võ Văn T6 - sinh năm 1997
3.6. Anh Võ Văn T7 - sinh năm 2001
3.7. Anh Võ Văn P - sinh năm 1982
3.8. Vợ chồng anh Nguyễn Bùi Công H - sinh năm 1987 và chị Võ Thị N -
sinh năm 1990
2
3.9. Ông Võ T8 - sinh năm 1948
Tất cả đều ở địa chỉ: thôn L, xã C, tỉnh Khánh Hòa.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
[2.1]. Các đương sự v chng ông C, Trnh Th T2; anh Văn P;
anh Văn T; ch Th T1; v chng anh n T3, ch Trịnh Đức Hoài
Phương L; v chng anh Văn T4, ch Trn Th T9; ch Th T5; anh
Văn T6; anh Văn T7; v chng anh Nguyn Bùi Công H, ch Th N ông
Thnh C1 thng nhất xác định 1.303 m
2
đất gii hn bởi các điểm (A, B, C,
D, E, F, H, K, L, M, 11, 12, 13,14, 15) thuc các thửa đất 552, 553, 554, 555, 556,
557, 558, 559 và 560, cùng T bản đồ s 27b xã C theo Trích lục đo đạc chnh
bản đ địa chính s: 931/2024 ngày 18/6/2024 ca Văn phòng Đ, nay Chi nhánh
Văn phòng Đ thuộc Văn phòng đăng đất đai tỉnh K (gi tt Trích lc s
931/2024) đã được UBND huyn T cp Giy chng nhn quyn s dụng đất,
quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất (GCN) số: DA 805132 đi
vi Tha 546, t bản đồ Quy hoch to lc ti Khu dân C, thôn L, xã C, huyện
T, tnh Ninh Thun, nay thuc thôn L, xã C, tnh Khánh Hòa thuc quyn s dng
đất ca v chng ông C, Trnh Th Tuyết . Trong đó công nhn s tho
thuận các đương s đối vi các giao dch v quyn s dụng đất này như sau:
[2.1.1] Công nhn s tho thun v vic v chng ông Võ C, bà Trnh Th
Tuyết T10 cho anh Văn T quyn s dụng đất thuc 112 m
2
đất được gii hn
các điểm (11,12,19,20,21) thuc Tha 558 theo Trích lc s 931/2024. Anh
Văn T đưc quyn s dng 112 m
2
đất (loại đất ONT) được gii hạn các điểm
(11,12,19,20,21) thuc Tha 558 theo Trích lc s 931/2024 này. Trên đất có tài
sản là: 01 căn nhà cấp 4 din tích 109 m
2
có kết cấu xây móng đá chẻ, tường xây
gch, có b matic, nền láng xi măng do anh T xây dng.
Anh Văn T v chng ông C, bà Trnh Th T2 t nguyn tho
thun anh T phi hoàn tr cho v chng ông C, T2 35.000.000 đng (bng ch:
Ba mươi m triệu đồng) tin thc hiện nghĩa vụ chuyn mục đích đất ông
C, bà T2 đã nộp. Ông C, T2 đồng ý nhn khon tin này t anh T.
[2.1.2] Công nhn s tho thun v vic v chng ông Võ C, bà Trnh Th
Tuyết T10 cho chTh T1 quyn s dụng đất thuc 110 m
2
đất được gii hn
các điểm (12,13,17,18,19) thuc Tha 559 theo Trích lc s 931/2024. Ch
Th T1 đưc quyn s dng 110 m
2
đất (loại đất ONT) được gii hạn các điểm
(12,13,17,18,19) thuc Tha 559 theo Trích lc s 931/2024 này.
Ch Th T1 và v chng ông C, bà Trnh Th T2 t nguyn tho
thun ch T1 phi hoàn tr cho v chng ông C, T2 50.000.000 đồng (bng
chữ: Năm mươi triệu đồng) là tin thc hiện nghĩa vụ chuyn mục đích đất mà
ông C, bà T2 đã nộp. Ông C, bà T2 đồng ý nhn khon tin này t ch T1.
3
[2.1.3] Công nhn s tho thun v vic v chng ông Võ C, bà Trnh Th
Tuyết T10 cho v chng anh Văn T3, ch Trịnh Đức Hoài P1 Liên quyn s
dụng đất thuc 111 m
2
đất được gii hạn các điểm (13,14,15,16,17) thuc Tha
560 theo Trích lc s 931/2024. V chng anh Văn T3, ch Trịnh Đức Hoài
P1 Liên được quyn s dng 111 m
2
đất (loại đất ONT) được gii hạn các điểm
(13,14,15,16,17) thuc Tha 560 theo Trích lc s 931/2024 này. Trên đất có tài
sản là: 01 căn căn nhà cấp 4 din tích 109 m
2
kết cấu xây móng đá chẻ,
ng xây gch, có b ma tích, nền láng xi măng do v chng anh T3, ch L xây
dng.
V chng anh Võ Văn T3, ch Trịnh Đức Hoài Phương Lv chng ông
C, Trnh Th T2 t nguyn tho thun anh T3, ch L phi hoàn tr cho v
chng ông C, bà T2 35.000.000 đồng (bng chữ: Ba mươi lăm triệu đng) là tin
thc hiện nghĩa vụ chuyn mục đích đất mà ông C, T2 đã nộp. Ông C, bà T2
đồng ý nhn khon tin này t v chng anh T3, ch L.
[2.1.4] Công nhn s tho thun v vic v chng ông Võ C, bà Trnh Th
Tuyết T10 cho Th T5 quyn s dụng đất thuc 95 m
2
đất được gii hn
các điểm (B,C,18,16) thuc Tha 553 theo Trích lc s 931/2024. Ch Võ Th T5
đưc quyn s dng 95 m
2
đất (loại đất ONT) được gii hạn các điểm (B,C,18,16)
thuc Tha 553 theo Trích lc s 931/2024 này. Trên đất có tài sn là: 01 căn n
cp 4 din tích 92 m
2
có kết cấu xây móng đá chẻ, tường xây gch, có b matic
do ch T5 xây dng.
Ch Th T5 và v chng ông C, bà Trnh Th T2 t nguyn tho
thun ch T5 phi hoàn tr cho v chng ông C, T2 50.000.000 đồng (bng
chữ: Năm mươi triệu đồng) là tin thc hiện nghĩa vụ chuyn mục đích đất mà
ông C, bà T2 đã nộp. Ông C, bà T2 đồng ý nhn khon tin này t ch T5.
[2.1.5] Công nhn s tho thun v vic v chng ông Võ C, bà Trnh Th
Tuyết T10 cho anh Văn T6 quyn s dụng đất thuc 98 m
2
đất được gii hn
các điểm (C,D,20,19,18) thuc Tha 554 theo Trích lc s 931/2024. Anh
Văn T6 đưc qyun s dng 98 m
2
đất (loại đất ONT) được gii hạn các điểm
(C,D,20,19,18) thuc Tha 554 theo Trích lc s 931/2024 này.
[2.1.6] Công nhn s tho thun v vic v chng ông Võ C, bà Trnh Th
Tuyết T10 cho v chng anh Văn T4, ch Trn Th T9 quyn s dụng đất thuc
85 m
2
đất được gii hạn các điểm (D,E,23,22,21,20) thuc Tha 555 theo Trích
lc s 931/2024. V chng anh Võ Văn T4, ch Trn Th T9 đưc quyn s dng
85 m
2
đất (loại đất ONT) được gii hạn các điểm (D,E,23,22,21,20) thuc Tha
555 theo Trích lc s 931/2024 này. Trên đất tài sản là: 01 căn nhà cấp 4
din tích 84 m
2
kết cấu xây móng đá chẻ, tường xây gch, b matic, nn láng
xi măng do vợ chng anh T4, ch T9 xây dng.
[2.1.7] Công nhn s tho thun v vic tng cho quyn s dụng đất gia
v chng ông Võ C, Trnh Th T2 vi ông Võ T8 và công nhn s tho thun
v vic chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông T8 vi v chng ch
Th N, anh Nguyn Bùi Công H đối vi 97 m
2
đất được gii hạn các điểm
(A,B,16,15) thuc Tha 552 theo Trích lc s 931/2024. V chng ch Võ Th N,
4
anh Nguyn Bùi Công H đưc quyn s dng 97 m
2
đất (loại đất ONT) được gii
hạn các điểm (A,B,16,15) thuc Tha 552 theo Trích lc s 931/2024 này. Trên
đất tài sn là: 01 căn nhà cp 4 din tích 94 m
2
kết cấu xây móng đá
chẻ, tường xây gạch, sơn, b matic, nn lát gch ceramic do v chng ông H,
ch N y dng.
V chng ch Võ Th N, anh Nguyn Bùi Công Hv chng ông Võ C,
Trnh Th T2 t nguyn tho thun v chng anh H, ch N phi hoàn tr cho
v chng ông C, T2 100.000.000 đng (bng ch: Một trăm triệu đồng) tin
thc hiện nghĩa vụ chuyn mục đích đất th mà ông C, bà T2 đã nộp. Ông C,
T2 đồng ý nhn khon tin này t v chng anh H, ch N.
[2.1.8] Công nhn s tho thun v vic v chng ông Võ C, bà Trnh Th
Tuyết T10 cho anh Văn T7 quyn s dụng đất thuc 84 m
2
đất được gii hn
các điểm (E, 23, 24, 25) theo Trích lc s 931/2024. Trong đó, điểm 24 (stiếp
theo gần nhất) thuộc đoạn (23, K) và điểm 25 thuộc đoạn (E, F) sao cho đoạn (24,
25) song song với đoạn (E, 23) sao cho diện tích đất (E, 23, 24, 25) là 84 m
2
. Anh
Văn T7 đưc quyn s dng 84 m
2
đất (loại đất ONT) được gii hạn các điểm
(E, 23, 24, 25) theo Trích lc s 931/2024. (S trích lc b sung kèm theo)
[2.1.9] V chng ông Võ C, Trnh Th T2 đưc quyn s dng din tích
đất còn li sau khi tng cho là: 431 m
2
đất (loại đất ONT) được gii hn các điểm
(11,21,22,23,24,K,L,M) thuc tha 557 80 m
2
đất (loại đất ONT) đưc gii
hạn các điểm (24, 25, F, H, K) theo Trích lc s 931/2024 (S trích lc b sung
kèm theo). Trên Thửa đất 557 tài sản là: 01 căn nhà cấp 4 có kết cu xây móng
đá chẻ, tường xây gạch, tường p gch ceramic, nn lát gch ceramic, mái tôn do
ông C, bà T2 xây dng.
[2.1.10] V chng ông Võ C, Trnh Th T2; anh Văn T; ch Võ Th
T1; v chng anh Văn T3, ch Trịnh Đức Hoài Phương L; v chng anh
Văn T4, ch Trn Th T9; ch Th T5; anh Văn T6; anh Văn T7; v
chng anh Nguyn Bùi Công H, ch Th N đưc quyn liên h quan nhà
c có thm quyn v đất đai để thc hiện đăng ký biến động hoc cp li giy
chng nhn quyn s dụng đất đối vi din tích đất được quyn s dng theo quy
định pháp lut v đất đai.
[2.2] Các đương sự v chng ông C, Trnh Th T2; anh Văn P;
anh Văn T; ch Th T1; v chng anh n T3, ch Trịnh Đức Hoài
Phương L; v chng anh Văn T4, ch Trn Th T9; ch Th T5; anh
Văn T6; anh Văn T7 thng nht xác định Thửa 198, tờ bản đồ số 27b C,
có diện tích 158 m
2
theo Trích lục đo đạc chnh lý bản đồ địa chính s: 932/2024
ngày 18/6/2024 ca Văn phòng Đ (nay Chi nhánh Văn phòng Đ thuộc Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh K) đã được UBND huyện T cấp GCN số CX 569615
ngày 14/01/2021 thuộc quyền sử dụng đất của vợ chồng ông C, Trịnh Thị
Tuyết . Vợ chồng ông C, Trịnh Thị T2 được quyền sử dụng 158 m
2
đất (loi
đất ONT), theo Trích lục đo đạc chnh bản đồ địa chính s: 932/2024 ngày
18/6/2024 và liên h quan nhà nước có thm quyền để đăng ký biến đng hoc
cp lại GCN theo quy định pháp lut v đất đai.
5
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với
khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành xong tt cả
các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của
số tiền còn phải thi hành theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật
Dân sự năm 2015.
[2.3] Ván phí: Căn cứ Điều 147 B luật tố Tụng Dân sự; Các điều 12, 14,
26, 27 của Nghị quyết số 326/NQ-HĐTP ngày 31/12/2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội.
- Anh Văn T đồng ý chịu 150.000 đồng án phí đối với phần án phí anh
T phải chịu v việc thoả thuận tặng cho quyền sử dụng đất đồng ý chịu
1.750.000 đồng án phí đối với khoản thực hiện nghĩa vụ hoàn trả, được khấu trừ
vào 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ
phí Toà án số: 0004892 ngày 06/5/2025 của Chi cục THADS huyện T (nay
Phòng THADS khu vực 8 - Khánh Hoà). Anh T còn phải nộp 1.500.000 đồng án
phí dân sư sơ thẩm trong vụ án này.
- Chị Thị T1 đồng ý chịu 150.000 đồng án phí đối với phần án phí chị
T1 phải chịu về việc thoả thuận tặng cho quyền sử dụng đất đồng ý chịu
2.500.000 đồng án phí đối với khoản thực hiện nghĩa vụ hoàn trả, được khấu trừ
vào 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ
phí Toà án số: 0002154 ngày 28/5/2025 của Chi cục THADS huyện T. Chị T1
còn phải nộp 2.350.000 đồng án phí dân sư sơ thẩm trong vụ án này.
- Vợ chồng anh Võ Văn T3, chị Trịnh Đức Hoài P1 L đồng ý chịu 150.000
đồng án phí đối với phần án phí anh T3, chị L phải chịu về việc thoả thuận tặng
cho quyền sử dụng đất và đồng ý chịu 1.750.000 đồng án phí đối với khoản thực
hiện nghĩa vụ hoàn trả, được khấu trừ vào 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã
nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Toà án số: 0002152 ngày 28/5/2025
của Chi cục THADS huyện T. Vợ chồng anh T3, chị L còn phải nộp 1.500.000
đồng án phí dân sư sơ thẩm trong vụ án này.
- Chị Võ Thị T5 đồng ý chịu 150.000 đồng án pđối với phần án phí ch T5 phải
chịu về việc thoả thuận tặng cho quyền sử dụng đất đồng ý chịu 2.500.000
đồng án phí đối với khoản thực hiện nghĩa vụ hoàn trả, được khấu trừ vào 300.000
đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Toà án
số: 0002255 ngày 10/01/2024 của Chi cục THADS huyện T. Chị T5 còn phải nộp
2.350.000 đồng án phí dân sư sơ thẩm trong vụ án này.
- Anh Võ Văn T6 đồng ý chịu 150.000 đồng án phí đối với phần án phí anh
T6 phải chịu về việc thoả thuận tặng cho quyền sử dụng đất, được khấu trừ vào
300.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí
Toà án số: 0002256 ngày 10/01/2024 của Chi cục THADS huyện T. Hoàn trả lại
6
cho anh Võ Văn T6 150.000 đồng tạm ứng án phí còn dư theo Biên lai nêu trên.
- Vợ chồng anh Võ Văn T4, chị Trần Thị T9 đồng ý chịu 150.000 đồng án
phí đối với phần án phí anh T4, chị T9 phải chịu vviệc thoả thuận tặng cho quyền
sử dụng đất trong vụ án này.
- Vợ chồng chThị N, anh Nguyễn Bùi Công H đồng ý chịu 150.000
đồng án phí đối với phần án pchị N, anh H phải chịu về việc thoả thuận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất đồng ý chịu 5.000.000 đồng án phí đối với khoản
thực hiện nghĩa vụ hoàn trả, được khấu trừ vào 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí
đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Toà án số: 0002440 ngày 08/7/2024
của Chi cục THADS huyện T. Vợ chồng chị N, anh H còn phải nộp 4.850.000
đồng án phí dân sư sơ thẩm trong vụ án này.
- Anh Võ Văn T7 đồng ý chịu 150.000 đồng án phí đối với phần án phí anh
T7 phải chịu về việc thoả thuận tặng cho quyền sử dụng, được khấu trừ vào
300.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí
Toà án số: 0002153 ngày 28/5/2025 của Chi cục THADS huyện T. Hoàn trả lại
cho anh Võ Văn T7 150.000 đồng tạm ứng án phí còn dư theo Biên lai nêu trên.
- Vợ chồng ông C, Trịnh Thị T2 ông T8 được miễn toàn bộ
án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án này, do là người cao tuổi.
[2.4] Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ và định giá tài sản: Nguyên đơn
tự nguyện chịu, không yêu cầu Toà án giải quyết.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi n h án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
(Kèm theo Quyết định là Trích lục thửa đất kèm theo)
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Khánh Hoà;
- VKSND khu vực 8 - Khánh Hoà;
- Phòng THADS khu vực 8 - Khánh Hoà;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Quốc Tâm
7
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Nguyễn Thị Liên Bùi Thị Thanh Yên
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Quốc Tâm
8
Tải về
Quyết định số 08/2025/QĐST-DS Quyết định số 08/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 08/2025/QĐST-DS Quyết định số 08/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất