Quyết định số 03/2025/QĐST-KDTM ngày 03/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 03/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 03/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 03/2025/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 03/2025/QĐST-KDTM ngày 03/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 3 - Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình |
Số hiệu: | 03/2025/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/09/2025 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | QĐ 03 |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 3-NINH BÌNH
Số: 02/2025/QĐST-KDTM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ninh Bình, ngày 03 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ các ĐiÒu 147, 212 vµ ®iÒu 213 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Căn cứ các Điều 317, 318, 319, 320, 321, 323, 327, 355, 343, 463, 466, 468,
500 Bộ luật dân sự năm 2015; Điều 179 Luật Đất Đai 2013; Điều 91, Điều 95 Luật
các tổ chức tín dụng; Điều 81 Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024; Khoản
7 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án .
Căn cứ Điều 26 Luật thi hành án dân sự.
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 26 tháng 8 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án Dân sự thụ lý
số: 08/2025/TLST- KDTM ngày 27 tháng 5 năm 2025, về việc: “Tranh chấp Hợp
đồng tín dụng”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
ngày 26 tháng 8 năm 2025 về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung
thoả thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP V1(gọi tắt là V2). Do ông Ngô Chí D –
Chủ tịch Hội đồng quản trị là đại diện theo pháp luật.
Địa chỉ: Số H L, phường G, TP ..
Người đại diện theo ủy quyền là ông Nguyễn Hồng B – Trưởng phòng xử lý
nợ Phản ứng nhanh khách hàng cá nhân miền B – Khối quản trị rủi ro – Ngân hàng
V2. Theo văn bản ủy quyền số 62/2023/UQN-CTQT ngày 02/8/2023 của Chủ tịch
Hội đồng quản trị V2.
Người đại diện theo ủy quyền lại: Ông Đinh Trung S – Chuyên viên XLN
Trung tâm thu hồi nợ khách hàng cá nhân – khối khách hàng cá nhân. Địa chỉ:
Tầng C, V2, số I đường Đ, phường H, tỉnh Ninh Bình.

- Bị đơn: Ông Bùi Văn T sinh năm 1971; Bà Đặng Thị V sinh năm 1973; Địa
chỉ: Thôn L, xã P, tỉnh Ninh Bình.
Bà V ủy quyền cho ông T theo văn bản ủy quyền ngày 13/8/2025
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Ông Bùi Văn T và bà Đặng Thị V có trách nhiệm thanh toán cho Ngân
hàng TMCP V1 – Thịnh Vượng số tiền tạm tính đến ngày 25/8/2025 là:
1.158.178.150
đ
(một tỷ một trăm năm mươi tám triệu một trăm bẩy mươi tám
nghìn một trăm năm mươi đồng), trong đó: Nợ gốc là 1.000.000.000
đ
(một tỷ
đồng); Nợ lãi là 92.933.093
đ
(chín mươi hai triệu chín trăm ba mươi ba nghìn
không trăm chín mươi ba đồng); Lãi phạt là 1.016.498
đ
(một triệu không trăm mười
sáu nghìn bốn trăm chím mươi tám đồng); Nợ thẻ là: 64.228.559
đ
(sáu mươi tư
triệu hai trăm hai mươi tám nghìn năm trăm năm mươi chín nghìn đồng).
2. 2. Thời điểm thanh toán: Ngày 25/10/2025.
* Ông Bùi Văn T và bà Đặng Thị V tiếp tục chịu khoản tiền lãi phát sinh từ
sau ngày 25/8/2025 đối với khoản nợ tiền nợ gốc phải trả cho đến khi thanh toán
xong nghĩa vụ trả nợ đối với Ngân hàng TMCP V1 – Thịnh Vượng theo mức lãi
suất thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và các khế ước nhận nợ cho đến khi tất
toán khoản vay.
* Trường hợp ông Bùi Văn T và bà Đặng Thị V không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ theo đúng thời hạn thỏa thuận trên thì Ngân hàng
TMCP V1 có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án có thẩm quyền xử lý nợ, tài sản
bảo đảm tiền vay theo thỏa thuận trong Hợp đồng thế chấp tài sản được ký giữa
ông Bùi Văn T, bà Đặng Thị V với V3. Chi tiết tài sản bảo đảm: Quyền sử dụng
160m
2
đất ở tại thửa đất số 192 tờ bản đồ số 53, tại địa chỉ: thôn L, xã T, tỉnh Ninh
Bình nay là xã P, tỉnh Ninh Bình. Được Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh N cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày 29/7/2019 mang tên Bùi Văn T, Đặng
Thị V; các tài sản có trên thửa đất: 01 nhà mái bằng hai tầng diện tích xây dựng
93.5m
2
một sàn, xung quanh nhà là lán bán mái lợp tôn, cột sắt.
(Các bên đương sự thống nhất sau này thực hiện việc phát mại, xử lý tài sản
bảo đảm, tài sản đã thế chấp sẽ căn cứ vào kết quả xem xét thẩm định tại chỗ để
thực hiện việc phát mại).
Trong trường hợp số tiền phát mại/Thu hồi từ tài sản bảo đảm vẫn không đủ
để trả nợ cho V3 thì ông Bùi Văn T và bà Đặng Thị V phải tiếp tục thực hiện nghĩa
vụ trả nợ cho V3 cho đến khi tất toán khoản vay.
V3 tiếp tục quản lý giấy tờ về quyền sử dụng đất, tài sản thế chấp gồm: Giấy
chứng nhận quyền sử dụng mang tên ông Bùi Văn T và bà Đặng Thị V. Sau khi
ông Bùi Văn T và bà Đặng Thị V thanh toán hết khoản tiền gốc và lãi theo quy
định thì V3 trả lại cho ông T, bà V các giấy tờ về quyền sử dụng đất.

2.3.Về án phí: Ông Bùi Văn T và bà Đặng Thị V phải chịu toàn bộ án phí
Kinh doanh thương mại sơ thẩm theo quy định của pháp luật là 23.372.672
đ
(hai
mươi ba triệu ba trăm bẩy mươi hai nghìn sáu trăm bẩy mươi hai đồng).
Trả lại Ngân hàng TMCP V1 – Thịnh Vượng số tiền tạm ứng án phí Kinh
doanh thương mại sơ thẩm đã nộp 21.000.000
đ
(hai mươi mốt triệu đồng) theo biên
lai thu số 0001079 ngày 26/5/2025 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Nho Quan
nay là Phòng Thi hành án dân sự khu vực 3- Ninh Bình.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
Nơi nhận:
TAND tỉnh Ninh Bình;
VKSND Khu vực 3- NB
THADS tỉnh NB;
Đương sự
Lưu HS.
THẨM PHÁN
Đã ký
NGUYỄN THỊ HƢƠNG QUỲNH
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 29/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 21/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 15/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 04/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 16/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 16/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 12/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm