Quyết định số 03/2025/QĐST-KDTM ngày 30/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 03/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 03/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 03/2025/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 03/2025/QĐST-KDTM ngày 30/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai |
Số hiệu: | 03/2025/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/07/2025 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | NĐ và BĐ thống nhất thỏa thuận |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 11 – ĐỒNG NAI
Số: 03/2025/QĐST-KDTM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đồng Nai, ngày 30 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 22 tháng 7 năm 2025 về việc các đương
sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án kinh doanh thương mại thụ
lý số: 09/2025/TLST- KDTM ngày 15 tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc
giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không trái
pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
* Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại cổ phần Đ
Địa chỉ: Số 22 Q, phường C, thành phố Hà Nội.
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn: Ông Trần Đức T – Chuyên viên tố tụng
– Phòng quản lý khách hàng doanh nghiệp Đông Nam Bộ - Khối quản lý và tái cấu trúc
tài sản PvcomBank là người đại diện theo ủy quyền (Văn bản ủy quyền số 2237/UQ-PVB
ngày 25/3/2025 và số 10772/UQ-SPVB ngày 10/6/2020).
Địa chỉ liên hệ: Số 364E S, phường N, thành phố Hồ Chí Minh.
* Bị đơn: Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu M
Địa chỉ: Khu phố 2, phường B, tỉnh Đồng Nai.
Địa chỉ cũ: Đường ĐT741, tổ 3, khu phố 2, phường B, thị xã Phước Long, tỉnh Bình
Phước.
Người đại diện hợp pháp của bị đơn: Bà Nguyễn Thị Thu T1 – Giám đốc Công ty
trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu M là người đại diện theo pháp luật.
Địa chỉ: 120/61/93 đường 59, phường A, thành phố Hồ Chí Minh.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu M có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân
hàng thương mại cổ phần Đ số tiền 297.482,04 USD (Hai trăm chín mươi bảy nghìn bốn
trăm tám mươi hai phẩy không bốn đô la Mỹ), quy đổi sang VNĐ: 7.774.693.115 đồng,
(trong đó: Nợ gốc: 152.216,40 USD, tiền lãi tính đến ngày 22/7/2025: 145.265,64 USD);
và tiền lãi phát sinh từ ngày 23/7/2025 cho đến khi thanh toán hết nợ theo mức lãi suất thỏa
thuận trong hợp đồng kiêm khế ước nhận nợ số LD1931801668 ngày 14/11/2019 và hợp
đồng kiêm khế ước nhận nợ số LD1935297860 ngày 18/12/2019.
Trường hợp bị đơn không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ thì
nguyên đơn được quyền yêu cầu cơ quan thi hành án phát mãi tài sản bảo đảm để thu hồi
nợ, gồm:
+ Quyền sử dụng đất thuộc thửa số 422, tờ bản đồ số 15, toạ lạc tại xã Tân Thành,
thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bình Phước
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CO 195719, số vào sổ cấp GCN: CT 11147
ngày 07/12/2018 cho Công ty TNHH xuất nhập khẩu M.
+ Quyền sử dụng đất thuộc thửa số 423, tờ bản đồ số 15, toạ lạc tại xã Tân Thành,
thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bình Phước
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CO 195720, số vào sổ cấp GCN: CT 11148
ngày 07/12/2018 cho Công ty TNHH xuất nhập khẩu M.
+ Quyền sử dụng đất thuộc thửa số 424, tờ bản đồ số 15, toạ lạc tại xã Tân Thành,
thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bình Phước
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CO 195217, số vào sổ cấp GCN: CT 11220
ngày 07/12/2018 cho Công ty TNHH xuất nhập khẩu M.
+ Quyền sử dụng đất thuộc thửa số 425, tờ bản đồ số 15, toạ lạc tại xã Tân Thành,
thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bình Phước
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CO 195215, số vào sổ cấp GCN: CT 11221
ngày 07/12/2018 cho Công ty TNHH xuất nhập khẩu M.
+ Quyền sử dụng đất thuộc thửa số 442, tờ bản đồ số 15, toạ lạc tại xã Tân Thành,
thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bình Phước
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CO 195739, số vào sổ cấp GCN: CT 11164
ngày 07/12/2018 cho Công ty TNHH xuất nhập khẩu M.
+ Quyền sử dụng đất thuộc thửa số 477, tờ bản đồ số 15, toạ lạc tại xã Tân Thành,
thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bình Phước
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CO 195773, số vào sổ cấp GCN: CT 11198
ngày 07/12/2018 cho Công ty TNHH xuất nhập khẩu M.
+ Quyền sử dụng đất thuộc thửa số 493, tờ bản đồ số 15, toạ lạc tại xã Tân Thành,
thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bình Phước
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CO 195789, số vào sổ cấp GCN: CT 11214
ngày 07/12/2018 cho Công ty TNHH xuất nhập khẩu M.
+ Quyền sử dụng đất thuộc thửa số 494, tờ bản đồ số 15, toạ lạc tại xã Tân Thành,
thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bình Phước
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CO 195790, số vào sổ cấp GCN: CT 11217
ngày 07/12/2018 cho Công ty TNHH xuất nhập khẩu M.
+ Quyền sử dụng đất thuộc thửa số 495, tờ bản đồ số 15, toạ lạc tại xã Tân Thành,
thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bình Phước
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CO 195791, số vào sổ cấp GCN: CT 11216
ngày 07/12/2018 cho Công ty TNHH xuất nhập khẩu M.
+ Quyền sử dụng đất thuộc thửa số 496, tờ bản đồ số 15, toạ lạc tại xã Tân Thành,
thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bình Phước
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CO 195792, số vào sổ cấp GCN: CT 11218
ngày 07/12/2018 cho Công ty TNHH xuất nhập khẩu M.
+ Quyền sử dụng đất thuộc thửa số 498, tờ bản đồ số 15, toạ lạc tại xã Tân Thành,
thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bình Phước
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CO 195794, số vào sổ cấp GCN: CT 11215
ngày 07/12/2018 cho Công ty TNHH xuất nhập khẩu M.

+ Quyền sử dụng đất thuộc thửa số 443, tờ bản đồ số 15, toạ lạc tại xã Tân Thành,
thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bình Phước
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CO 195740, số vào sổ cấp GCN: CT 11165
ngày 07/12/2018 cho Công ty TNHH xuất nhập khẩu M.
Nguyên đơn có nghĩa vụ giao trả cho bị đơn các giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số CO 195719, số vào sổ cấp GCN:
CT 11147; CO 195720, số vào sổ cấp GCN: CT 11148; CO 195217, số vào sổ cấp GCN:
CT 11220; CO 195215, số vào sổ cấp GCN: CT 11221; CO 195739, số vào sổ cấp GCN:
CT 11164; CO 195773, số vào sổ cấp GCN: CT 11198; CO 195789, số vào sổ cấp GCN:
CT 11214; CO 195790, số vào sổ cấp GCN: CT 11217; CO 195791, số vào sổ cấp GCN:
CT 11216; CO 195792, số vào sổ cấp GCN: CT 11218; CO 195794, số vào sổ cấp GCN:
CT 11215; CO 195740, số vào sổ cấp GCN: CT 11165 ngày 07/12/2018, khi bị đơn thanh
toán hết nợ.
Trường hợp số tiền xử lý tài sản bảo đảm không đủ để thanh toán hết nợ cho nguyên
đơn thì bị đơn tiếp tục có nghĩa vụ trả hết khoản nợ còn lại cho nguyên đơn.
- Án phí: Bị đơn chịu số tiền 57.887.346 đồng (Năm mươi bảy triệu tám trăm tám
mươi bảy nghìn ba trăm bốn mươi sáu đồng) án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm.
Nguyên đơn không phải chịu án phí. Hoàn trả cho nguyên đơn số tiền tạm ứng án
phí 57.624.743 đồng (Năm mươi bảy triệu sáu trăm hai mươi bốn nghìn bảy trăm bốn
mươi ba đồng) mà nguyên đơn đã nộp tại Chi cục thi hành án dân sự thị xã Phước Long
theo biên lai thu tiền số 0003466 ngày 15 tháng 4 năm 2025.
- Chi phí tố tụng: Bị đơn phải chịu và có nghĩa vụ trả cho nguyên đơn số tiền
10.000.000 đồng (Mười triệu đồng) chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi
hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND, VKSND tỉnh Đồng Nai;
- VKSND khu vực 11 – Đồng Nai;
- THADS tỉnh Đồng Nai; đã ký
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án, VP (09).
Nguyễn Thị Bích Vân
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 29/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 21/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 15/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 04/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 16/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 16/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 12/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm