Quyết định số 03/2025/QĐST-KDTM ngày 15/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Hà Nội, TP. Hà Nội về tranh chấp về xây dựng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 03/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 03/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 03/2025/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 03/2025/QĐST-KDTM ngày 15/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Hà Nội, TP. Hà Nội về tranh chấp về xây dựng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về xây dựng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 5 - Hà Nội, TP. Hà Nội |
Số hiệu: | 03/2025/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 15/07/2025 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công ty cổ phần T và 386 |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 5 - HÀ NỘI
Số: 03/2025/QĐST-KDTM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Căn cứ vào các điều 48, 217, 218, 219 và khoản 2 Điều 273 của Bộ luật tố
tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án kinh doanh thương mại sơ thẩm thụ lý số
03/2025/TLST-KDTM ngày 16/01/2025 về việc Tranh chấp hợp đồng thi công
Xét thấy: Nguyên đơn có đơn xin rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện, bị đơn không
có yêu cầu phản tố.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đình chỉ giải quyết vụ án kinh doanh thương mại sơ thẩm thụ lý số
03/2025/TLST-KDTM ngày 16/01/2025 về việc Tranh chấp hợp đồng thi công giữa:
Nguyên đơn: Công ty cổ phần T
Địa chỉ: Khu 3, xã C, huyện L, Phú Thọ (nay là Khu 3 xã B, tỉnh Phú Thọ)
Người đại diện theo pháp luật: Ông Lê Hải N– Tổng giám đốc
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Văn L– Phó tổng giám đốc và bà
Bùi Thị H – Kế toán
Bị đơn: Công ty CP Đầu tư và xây lắp T 386
Địa chỉ: Số 116 phố V, phường P, quận Long Biên, TP. Hà Nội (nay là Số 116 phố
V, phường P, TP. Hà Nội).
Người đại diện theo pháp luật: Ông Trịnh Việt C – Giám đốc
2. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án.
Trả lại Công ty cổ phần T số tiền tạm ứng án phí 42.000.000 đồng (Bốn mươi
hai triệu đồng) đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0051614
ngày 09/01/2025 tại Chi cục Thi hành án dân sự quận Long Biên, TP. Hà Nội (nay
là Phòng Thi hành án dân sự Khu vực 5 Hà Nội).
3. Đương sự có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị
quyết định này trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hoặc kể từ
ngày quyết định được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 – Hà Nội;
- Thi hành án dân sự TP. Hà Nội;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Đăng Vĩnh

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 45-DS:
(1) Ghi tên Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; nếu Toà án ra quyết định
là Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà
án nhân dân huyện Nghi Xuân, tỉnh Thanh Hoá). Nếu Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố
Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: số 02/2017/QĐST- KDTM).
(3) Ghi cụ thể lý do của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thuộc trường hợp nào quy định
tại Điều 217 hoặc các điều luật khác của Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: xét thấy nguyên đơn là cá
nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không được thừa kế quy định tại điểm a khoản 1 Điều
217 của Bộ luật tố tụng dân sự).
(4) Ghi số, ngày tháng năm thụ lý vụ án (ví dụ: số 50/2017/TLST-KDTM).
(5) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án thụ
lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào phần trích
yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt
Nam giữa cá nhân với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì
ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).
(6), (7) và (8) Nếu nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân,
thì ghi họ tên và địa chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ
quan, tổ chức đó (ghi theo đơn khởi kiện).
(9) Tuỳ vào từng trường hợp đình chỉ vụ án cụ thể mà ghi hậu quả của việc đình chỉ giải
quyết vụ án quy định tại Điều 218 của Bộ luật tố tụng dân sự, (kể cả về tiền tạm ứng án phí).
(10) Tùy từng trường hợp cụ thể mà ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện (nếu có).
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 23/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 07/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm