Bản án số 98/2025/HNGĐ-ST ngày 25/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Sơn La, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 98/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 98/2025/HNGĐ-ST ngày 25/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Sơn La, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 2 - Sơn La, tỉnh Sơn La
Số hiệu: 98/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quàng Thị Đ- Quàng Văn H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THUẬN CHÂU, TỈNH SƠN LA
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Ông Lường Tiến Hải.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Bà Lý Thị Vinh..
2. Ông Phạm Ngọc Thiệp.
- Thư phiên toà: Nguyễn Thị Lan Phượng -Thư Toà án nhân dân
huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La .
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La tham
gia phiên tòa: Đinh Thị Bích Nguyệt - Kiểm sát viên.
Ngày 25/6/2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La
xét xử thẩm ng khai vụ án dân sự thụ số: 119/2025/TLST- HNGĐ ngày
13/02/2025 vly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 103/2025/QĐXXST-
HNGĐ ngày 03/6/2025; Quyết định hoãn phiên tòa số: 125/2025/QĐST-HNGĐ
ngày 18/6/2025; Quyết định hoãn phiên tòa số: 142/2025/QĐST-HN ngày
20/6/2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Quàng Thị Đ; Sinh năm: 1993; Địa chỉ: Bản C, C,
huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La. Vắng mặt tại phiên tòa.
2. Bị đơn: Anh Quàng Văn H; Sinh năm: 1991; Địa chỉ: Bản C, xã C, huyện
Thuận Châu, tỉnh Sơn La. Vắng mặt tại phiên tòa.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện đề ngày 12/02/2025, bản tự khai tại Toà án nhân n
huyện Thuận Cu. Nguyên đơn chQng ThĐ trình bày:
- Về hôn nhân: Chị anh Quàng Văn H kết hôn với nhau t ngày
24/4/2017 tại UBND C, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La kết hôn do cả hai bên
cùng tự nguyện, không bên nào bị cưỡng ép, lừa dối. Sau khi kết n chị và anh
Hchung sống hoà thuận hạnh phúc một thời gian thì phát sinh mâu thuẫn, nh cảm
vợ chồng bị rạn nứt. Nguyên nhân chính phát sinh mâu thuẫn bất đồng quan
điểm, không m được tiếng i chung, đã ly thân t năm 2021 cho đến nay. Chị Đ
nhận thấy cuộc hôn nhân y không còn hạnh phúc nên đã viết đơn khởi kiện yêu
cầu a án nhân dân huyện Thuận Châu giải quyết cho chđược ly hôn anh Quàng
Văn H.
- Về con chung, cấp ỡng nuôi con chung: Trong thời gian chung sống
anh, chị 02 con chung: Cháu Quàng Ngọc A, sinh ngày 08/11/2012, cháu Quàng
Ngọc H, sinh ngày 02/6/2015. Nay ly hôn nguyện vọng của chị Đ được trực tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục 02 cháu cho đến khi các cháu trưởng
thành. Chị Đ không yêu cầu anh Hcấp dưỡng nuôi các con chung.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THUẬN CHÂU
TỈNH SƠN LA
Bản án số: 98/2025/HN-ST
Ngày: 25/6/2025
V/v: Ly hôn, nuôi con chung.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
- Về tài sản chung: Không .
- Về tài sản riêng: Không có.
- Về nợ chung: Không.
Tại phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, ng khai chứng cứ chị Đ
không cung cấp thêm chứng cứ cho Tòa án không yêu cầu triệu tập đương sự
khác, người làm chứng, người tham gia tố tụng. Nguyên đơn chĐ đề nghị không
tiến hành hòa giải và vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện.
Tại phiên tòa, Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Thuận Châu, tỉnh
Sơn La phát biểu ý kiến:
Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán : Kể tkhi Tòa án tiến
hành thụ lý vụ án cho đến trước khi ra xét xử, Thẩm phán đã thực hiện các thủ tục tố
tụng theo đúng quy định của pháp luật. Thụ đúng thẩm quyền tại Điều 28, Điều
35 Bộ luật tố tụng dân sự, xác định đúng quan hệ pháp luật, xác định đầy đủ cách
pháp mối quan hệ giữa những người tham gia tố tụng, tiến hành thu thập tài
liệu chứng cứ đầy đủ đúng quy định. Đảm bảo thời hạn chuẩn bị xét xử, quyết định
đưa vụ án ra xét xử, thời hạn gửi hồ cho Viện kiểm sát nghiên cứu, gửi kịp thời
các văn bản ttụng cho Viện kiểm sát tống đạt đầy đủ các văn bản tố tụng cho
những người tham gia tố tụng theo quy định tại các Điều 97, Điều 195, Điều 196,
Điều 198, Điều 203, Điều 220 Bộ luật tố tụng dân sự.
Việc tuân theo pháp luật của Hội đồng xét xử: Tại phiên tòa Hội đồng xét xử
tham gia đúng thành phần trong quyết định đưa vụ án ra xét xử, các trình tự của
phiên tòa diễn ra theo đúng quy định của pháp luật.
Việc tuân theo pháp luật của Thư phiên tòa: Tại phiên tòa đã thực hiện
theo đúng quy định tại Điều 51, Điều 237 Bộ luật tố tụng dân sự.
Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm t nhân dân huyện Thuận Châu, tỉnh
Sơn La phát biểu ý kiến:
Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán: Kể từ khi Tòa án tiến
hành thụ lý vụ án cho đến trước khi ra xét xử, Thẩm phán đã thực hiện các thủ tục tố
tụng theo đúng quy định của pháp luật. Thụ đúng thẩm quyền tại Điều 28, Điều
35 Bộ luật tố tụng dân sự , xác định đúng quan hệ pháp luật, xác định đầy đủ tư cách
pháp mối quan hệ giữa những người tham gia tố tụng, tiến hành thu thập tài
liệu chứng cứ đầy đủ đúng quy định. Đảm bảo thời hạn chuẩn bị xét xử, quyết định
đưa vụ án ra xét xử, thời hạn gửi hồ cho Viện kiểm sát nghiên cứu, gửi kịp thời
các văn bản ttụng cho Viện kiểm sát tống đạt đầy đủ các văn bản tố tụng cho
những người tham gia tố tụng theo quy định tại các Điều 97, Điều 195, Điều 196,
Điều 198, Điều 203, Điều 220 Bộ luật tố tụng dân sự.
Việc tuân theo pháp luật của Hội đồng xét xử: Tại phiên tòa Hội đồng xét xử
tham gia đúng thành phần trong quyết định đưa vụ án ra xét xử, các trình tự của
phiên tòa diễn ra theo đúng quy định của pháp luật.
Việc tuân theo pháp luật của Thư phiên tòa: Tại phiên tòa đã thực hiện
theo đúng quy định tại Điều 51, Điều 237 Bộ luật tố tụng dân sự.
Việc chấp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng:
3
Nguyên đơn đã thực hiện đầy đủ quyền nghĩa vụ của đương sự theo quy
định tại Điều 70, Điều 71 Bộ luật tố tụng dân sự.
Bị đơn đã không thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của đương sự đúng theo
quy định tại các Điều 70, Điều 72 Bộ luật tố tụng dân sự.
- Về sự vắng mặt của nguyên đơn chị Quàng Thị Đ: Chị Đ có đơn đề nghị xét
xử vắng mặt, vậy căn cứ khoản 1 Điều 227, khoản 1 Điều 228 , Điều 238 của Bộ
luật tố tụng dân sự tiến hành xét xử vắng mặt là đảm bảo, đúng quy định pháp luật.
- Về sự vắng mặt của bđơn anh Quàng Văn H: Tòa án đã tiến hành tống đạt
các văn bản tố tụng, triệu tập hợp lệ, niêm yết vậy căn cứ điểm b khoản 2 Điều
227, khoản 3 Điều 228, Điều 238 Bộ luật tố tụng dân stiến hành xét xvắng mặt
là đảm bảo, đúng quy định pháp luật.
Về việc giải quyết vụ án: Áp dụng khoản 1 Điều 28, đim a khoản 1 Điều 35,
điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 177, khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1,
khoản 3 Điều 228, Điều 238, Điều 271, Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 51,
Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật Hôn nhân gia đình; điểm đ khoản 1
Điều 12 Nghị quyết số: 326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án:
- V hôn nhân: X cho chị Qng ThĐ đưc ly hôn với anh Quàng Văn H.
- Vcon chung: X giao cháu Quàng Ngọc A, sinh ngày 08/11/2012 cháu
Quàng Ngọc H, sinh ngày 02/6/2015cho chị Quàng Thị Đ được trực tiếp trông
nom, cm sóc, nuôi dưỡng giáo dục.
Sau khi ly hôn người không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom con, không
ai được cản trở người đó thực hiện quyền này, không được lạm dụng việc thăm nom
để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi
dưỡng con.
- Về cấp dưỡng nuôi con chung: Anh Quàng Văn H không phải cấp dưỡng
nuôi con chung.
- Về án phí: Miễn án phí dân sự sơ thẩm cho ch Qng Thị Đ.
* Những yêu cầu, kiến nghkhắc phục vi phạm tố tụng giai đoạn thẩm:
Không có.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phn tòa, kết qu tranh
tụng tại phn toà, Hội đng t xử nhn định:
[1]. Về tố tụng:
- Về thẩm quyền giải quyết: Xét u cầu giải quyết việc ly n của nguyên
đơn chị Quàng Thị Đ thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện
Thuận Châu, tỉnh Sơn La, bị đơn nơi trú tại huyện Thuận Châu nên Tòa án
nhân dân huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La thụ lý giải quyết là phù hợp theo quy định
tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật t
tụng dân sự.
- Về sự vắng mặt của nguyên đơn chị Quàng Thị Đ: Nguyên đơn chị Quàng
4
Thị Đ đơn đề nghị xét xử vắng mặt, vậy căn cứ khoản 1 Điều 227, khoản 1
Điều 228, Điều 238 của Bộ luật tố tụng dân sự tiến hành xét xử vắng mặt đảm
bảo, đúng quy định pháp luật.
- Về svắng mặt của bị đơn Quàng n H: Anh Quàng n H đã được
Tòa án triệu tập hợp lệ, niêm yết, bị đơn vắng mặt không do, vậy căn cứ
điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228, Điều 238 của Bluật tố tụng dân sự
Tòa án vẫn tiến hành xét xử vắng mặt là đảm bảo, đúng quy định pháp luật.
[2]. Về hôn nhân: Chị Quàng Thị Đ và anh Quàng Văn H kết hôn trên
sở tnguyện, đăng kết hôn với nhau từ ngày 24/4/2017 tại UBND C,
huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La kết hôn do cả hai bên cùng tự nguyện, không bên
nào bị cưỡng ép, lừa dối, đúng theo quy định của pháp luật n quan hệ hôn nhân
hợp pháp. Quá trình chung sống anh, chị đã phát sinh mâu thuẫn từ m 2021.
Nguyên nhân chính phát sinh mâu thuẫn là do bất đồng quan điểm, không tìm được
tiếng nói chung, hiện đã ly thân không ai quan tâm đến ai. Điều y chứng tỏ tình
trạng hôn nhân giữa anh, chị đã mâu thuẫn trầm trọng, đời sống chung không thể
kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Chị Đ đơn khởi kiện u cầu ly
hôn với anh H chị Đ giữ nguyên yêu cầu ly hôn với anh Hòa, Hội đồng xét xử
căn cứ vào Điều 51, Điều 56 Luật hôn nhân gia đình, xử cho chị Đ ly hôn với
anh Hòa.
[3]. Về con chung: Trong thời gian chung sống anh, chị 02 con chung:
Cháu Quàng Ngọc A, sinh ngày 08/11/2012, cháu Quàng Ngọc H, sinh ngày
02/6/2015. Nay ly hôn nguyện vọng của chị Đ được trực tiếp trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng giáo dục 02 cháu. ChĐ không u cầu anh Hcấp dưỡng nuôi
con chung. Anh H nhất tđể chĐ trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng
giáo dục 02 cháu.
Hội đồng xét xử căn cứ vào quyền lợi v mọi mặt của các con, đảm bảo
quyền lợi của các con chưa thành niên, xem xét chị Đ điều kiện để trực tiếp nuôi
dưỡng, chăm sóc các con hàng ngày. Chị Đ nguyện vọng được trực tiếp trông
nom, cm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục 02 cháu cho đến khi các cháu trưởng
thành. Tại biên bản ghi ý kiến cháu Quàng Ngọc A và cháu Quàng Ngọc H
nguyện vọng muốn với chị Đ. Căn cứ Điều 81 Luật n nhân gia đình Hội
đồng xét xử xét thấy cần giao cho chĐ được trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng giáo dục 02 cháu hợp tình, hợp để đảm bảo quyền lợi mọi mặt cho
cháu những điều kiện cho sự phát triển về thể chất tinh thần, tâm sinh . Chị
Đ không yêu cầu anh Hcấp dưỡng nuôi con chung là căn cứ cần được chấp nhận,
sau khi ly hôn anh Hcó quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai được cản
trở, người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh
hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực
tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó
căn cứ Điều 82, Điều 83 Luật hôn nhân và gia đình.
[4].Về tài sản chung: Không .
[5]. Về tài sản riêng: Không.
5
[6]. Về nợ chung: Không.
[7]. Về án phí: Chị Quàng ThĐ người dân tộc thiểu số sinh sống khu
vực điều kiện kinh tế - hội đặc biệt kkhăn đơn xin miễn án phí theo
quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghquyết s326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí lệ phí Tòa án: Miễn toàn bộ án phí dân sự thẩm cho chị
Quàng Thị Đ.
[8]. Về quyền kháng cáo : Đương squyền kháng cáo theo quy định tại
Điều 271, Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, Điều 177, khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1, khoản 3 Điều 228, Điều
238, Điều 271, Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 51, Điều 56, Điều 81, Điều
82, Điều 83 Luật Hôn nhân gia đình; điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghquyết số:
326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vQuốc hội quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án:
1. V hôn nhân: Xử cho ch Quàng Th Đ đưc ly hôn với anh Quàng Văn H.
2. V con chung: X giao cháu Quàng Ngọc A, sinh ngày 08/11/2012 và cháu
Quàng Ngọc H, sinh ngày 02/6/2015 cho chị Quàng Thị Đ được trực tiếp trông
nom, cm sóc, nuôi dưỡng giáo dục.
Sau khi ly hôn người không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom con, không
ai được cản trở người đó thực hiện quyền này, không được lạm dụng việc thăm nom
để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi
dưỡng con.
3. Về cấp dƣỡng nuôi con chung: Anh Quàng Văn H không phải cấp dưỡng
nuôi con chung.
4. Về án phí: Miễn án phí dân sự sơ thẩm cho chị Qng Th Đ.
5. Về quyền kháng cáo: Chị Quàng Thị Đ, anh Quàng Văn H quyền
kháng cáo trong hạn 15 ngày kể tngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm
yết./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Sơn La;
- VKSND huyện Thuận Châu(02 bản);
- Chi cục THADS huyện Thuận Châu;
- UBND xã C, huyện Thuận Châu;
- Các đương sự.
- Lưu án văn;
- Lưu:Hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lƣờng Tiến Hải
6
Tải về
Bản án số 98/2025/HNGĐ-ST Bản án số 98/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 98/2025/HNGĐ-ST Bản án số 98/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất