Bản án số 93/2024/HNGĐ-ST ngày 31/12/2024 của TAND Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 93/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 93/2024/HNGĐ-ST ngày 31/12/2024 của TAND Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Hải Châu (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 93/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 31/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Lê Thị Thúy H + Nguyễn Văn S ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN LIÊN CHIỂU - TP ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 93/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 31-12-2024
Về việc tranh chấp “Ly hôn và nuôi
con chung khi ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
- Thành phn Hi đồng xét x sơ thm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Bà Nguyễn Thị Kim Trinh
Các Hi thm nhân dân: Ông Ngô Văn S Ông Nguyễn Văn Cơ
- Thư ký phiên toà: Bà Trần Thị Thùy Trang - Thư ký Toà án nhân dân qun
Liên Chiu, thành ph Đà Nng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng tham gia
phiên tòa: Ông Nguyễn Việt Vương Kiểm sát viên.
Trong ngày 31 tháng 12 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân qun Liên
Chiu, thành ph Đà Nng xét x sơ thm công khai v án th số:
403/2024/TLST-HNGĐ ngày 08 tháng 10 năm 2024 v “Tranh chấp ly hôn nuôi
con chung khi ly hôn” theo Quyết định đưa v án ra xét x s 74/2024/QĐXXST-
HNGĐ ngày 29 tháng 11 năm 2024 và Quyết định hoãn phiên tòa số 72/2024/QĐST-
HNGĐ ngày 16 tháng 12 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Th Thúy H - sinh năm 1983; Địa ch: K H, phường H,
quận L, TP Đà Nẵng. Có mt.
- B đơn: Ông Nguyễn Văn S - sinh năm 1980; Đa ch: S C Đ, t A, phường
H, quận L, TP Đà Nẵng. Vng mt.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện, quá trình tham gia tố tụng tại phiên tòa, nguyên
đơn là bà Lê Thị Thúy H trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Thị Thúy H ông Nguyễn Văn S kết hôn vào
năm 2001, có đăng ký kết hôn tại UBND phường H, quận L, thành phố Đà Nẵng, hôn
nhân trên cơ sở tự nguyện. Sau khi kết hôn, vợ chồng chung sống tại phường H, quận
L, thành phố Đà Nẵng. Quá trình chung sống thời gian đầu vợ chồng hạnh phúc
nhưng từ năm 2017 vợ chồng thường xuyên xảy ra mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu
thuẫn là do vợ chồng không tìm thấy tiếng nói chung trong cuộc sống; không chia sẻ,
quan tâm lẫn nhau; ông S không có trách nhiệm với gia đình, không lo làm ăn để mặc
2
bà H nuôi các con. Từ năm 2023 đến nay vợ chồng không còn sống chung, người nào
chỉ biết bổn phận người đó, không quan m, chăm sóc lẫn nhau. Nay xét thấy mâu
thuẫn đã trầm trọng, không thể tiếp tục sống chung nên H đề nghị Tòa án giải
quyết cho ly hôn.
- V quan h con chung: Th Thúy H khai nhn 03 con chung
Nguyn H1 sinh ngày 10.8.2001; Nguyn Anh T sinh ngày 24.12.2006
Nguyn Lê Tú V sinh ngày 21.11.2016.
Hin nay v chng không sng chung, cháu Nguyn Lê Tú V đang sống vi bà
Lê Th Thúy H và có nguyn vng vi m nên nếu Tòa án gii quyết cho ly hôn thì
H yêu cầu được nuôi con chung Nguyn V; không yêu cu ông Nguyn
Văn S cấp dưỡng nuôi con chung.
Con chung Nguyn H1 sinh ngày 10.8.2001 Nguyn Anh T sinh
ngày 24.12.2006 hiện nay đã thành niên nên không yêu cầu Tòa án gii quyết.
- V quan h chia tài sn chung, n chung: Th Thúy H xác định v
chng không có tài sn chung, không có n chung.
B đơn - ông Nguyễn Văn S mặc đã được Tòa án triu tp hp l nhưng
không đến Tòa án để gii quyết và cũng không có văn bản trình bày ý kiến.
Ý kiến của đại din Vin kim sát nhân dân qun Liên Chiu:
- V vic tuân theo pháp lut ca những người tiến hành t tng: Quá trình Tòa
án th lý gii quyết cũng như tại phiên tòa ngày hôm nay Thẩm phán, HĐXX và Thư
phiên tòa đã thực hiện đúng chức năng, nhim v, quyn hn ca mình, vic gii
quyết v án được thc hiện đúng trình tự, th tục theo quy định tại BLTTDS, đảm
bảo cho các đương sự đưc thc hiện đầy đ các quyền và nghĩa vụ ca mình.
- V vic chp hành pháp lut ca những người tham gia t tng: Quá trình tòa
án th gii quyết tại phiên tòa nguyên đơn, bị đơn đã ý kiến trình bày quan
đim ca mình thc hin các quyền nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều
70, 71 BLTTDS. B đơn chưa thc hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ ca mình theo quy
định tại Điều 70, 72 BLTTDS; mặc dù đã được Tòa án triu tp hp l nhưng không
đến Tòa án để tham d phiên tòa ln th hai không có lý do.
- V ni dung v án: Đại din Vin kim sát nhân dân qun Liên Chiểu đề ngh
Hội đồng xét x chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn, cho bà Lê Th
Thúy H đưc ly hôn vi ông Nguyễn Văn S; con chung Nguyn H1 sinh ngày
10.8.2001 và Nguyn Anh T sinh ngày 24.12.2006 đã thành niên nên bà Th
Thúy H không yêu cu Tòa án gii quyết, giao Th Thúy H trc tiếp nuôi
ng con chung Nguyn V sinh ngày 21.11.2016, ông Nguyễn Văn S
không nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung; v tài sn chung n chung bà
Th Thúy H khai nhận không có nên không đề cp gii quyết.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
3
Căn cứ các tài liu, chng c có trong h vụ án, đã được thm tra ti phiên
a, căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V th tc t tng:
V thm quyn gii quyết: Tranh chp v ly n giữa nguyên đơn Th
Thúy H vi b đơn ông Nguyễn Văn S thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân
dân qun Liên Chiu, thành ph Đà Nẵng theo quy đnh ti khoản 1 Điều 28, điểm a
khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 ca B lut t tng dân s năm 2015.
V phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c và hòa gii:
Tòa án nhân dân qun Liên Chiểu đã mở phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn,
công khai chng c hòa giải theo quy định tại các Điều 208, 209, 210 211 ca
B lut t tng dân s năm 2015. Tại phiên tòa, nguyên đơn không xut trình thêm
chng c mi.
B đơn ông Nguyễn Văn S đưc Tòa án triu tp hp l nhiu lần đúng quy
định ca pháp lut t tng dân s nhưng trong quá trình gii quyết cũng như tại phiên
tòa ông Nguyễn Văn S vng mt không do. Vì vậy, căn cứ vào điểm b khon 2
Điu 227 B lut t tng dân s năm 2015, Hội đồng xét x x vng mt ông
Nguyễn Văn S.
[2] V ni dung tranh chp: Xét yêu cu khi kin ca Th Thúy H đối
vi ông Nguyễn Văn S thì thy:
V quan h hôn nhân: Th Thúy H và ông Nguyễn Văn S đăng kết
hôn ngày 14/7/2001 ti UBND phường H, qun L, thành ph Đà Nẵng theo giy
chng nhận đăng kết hôn s 58, hôn nhân t nguyn. Trong quá trình chung sng
Th Thúy H cho rng v chng xy ra mâu thun ngày càng trm trng do
bất đồng quan điểm sng, ông S không trách nhim với gia đình; vợ chng không
còn sng chung t năm 2023. Trong qtrình gii quyết v án ti phiên tòa hôm
nay, mặc dù đã được triu tp hp l nhưng ông Nguyễn Văn S vng mt không có lý
do, b mc cho tình trng hôn nhân ca hai v chng ngày càng trm trng.
HĐXX xét thấy, qua xác minh thì chính quyền địa phương nơi ông Nguyn
Văn S Th Thúy H sng chung xác nhn v chng H ông S mâu
thun, hin nay v chng không còn sng chung s thật. Do đó, Hội đồng xét x
xét thy n nhân gia ông S H đã lâm vào tình trạng trm trọng, đời sng
chung không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên yêu cu khi kin
xin ly hôn ca Th Thúy H căn cứ chp nhận theo quy định tại Điều 51,
56 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.
V quan h con chung: Bà Lê Th Thúy H xác nhn bà và ông Nguyễn Văn S
03 con chung Nguyn H1 sinh ngày 10.8.2001; Nguyn Anh T sinh
ngày 24.12.2006 và Nguyn Lê Tú V sinh ngày 21.11.2016.
4
Đối vi con chung Nguyn Lê H1 sinh ngày 10.8.2001 và Nguyn Lê Anh T
sinh ngày 24.12.2006 đã thành niên nên Th Thúy H không yêu cu Tòa án
gii quyết là phù hp.
HĐXX xét thy, hin nay ông S, bà H không sng chung H người
đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc cháu Nguyn V mà vẫn đm bo s phát
trin ca cháu nên việc thay đổi môi trường sng ca cháu không cn thiết. Cháu
Nguyn V nguyn vng vi mẹ. Hơn nữa, quá trình gii quyết v án
ti phiên tòa hôm nay, mặc dù đã đưc triu tp hp l nhưng ông S không có mặt để
trình bày nguyn vng ca mình v việc nuôi con chung, cũng như không chng
minh được điều kiện nuôi con. Do đó, cần chp nhn yêu cu khi kin ca bà Lê Th
Thúy H v vic nuôi con, giao con chung Nguyn V cho H trc tiếp nuôi
ng là phù hp với Điều 81 Lut hôn nhân và gia đình năm 2014.
V yêu cu cấp dưỡng: Th Thúy H không yêu cu ông Nguyễn Văn S
cấp dưỡng nuôi con chung nên HĐXX không xem xét, giải quyết.
- V quan h chia tài sn chung, n chung: Th Thúy H khai nhn v
chng không tài sn chung; không n chung nên Hội đồng xét x không xem
xét, gii quyết.
Nếu sau này Th Thúy H ông Nguyễn Văn S tranh chp v tài sn
chung, n chung thì s đưc gii quyết bng v án khác nếu có yêu cu.
Ý kiến phát biu của đại din Vin kim sát nhân dân qun Liên Chiu ti
phiên tòa là phù hp với quy định ca pháp luật nên HĐXX chấp nhn.
[3] Án phí hôn nhân gia đình thẩm: Án phí ly hôn 300.000đ (Ba trăm nghìn
đồng), bà Lê Th Thúy H phi chu.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào: - Điều 28, Điều 35, Điều 39, Điều 147, Điều 227, Điều 271, Điều
273 B lut t tng dân s năm 2015;
- Điều 51, Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 116 Lut hôn
nhân, gia đình năm 2014;
- Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm
2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi.
I. Chp nhận đơn khởi kin v vic Tranh chp ly hôn nuôi con chung khi
ly hôn ca bà Lê Th Thúy H đối vi ông Nguyễn Văn S.
1. V quan h hôn nhân: Cho Th Thúy H đưc ly hôn ông Nguyễn Văn
S.
2. V quan h con chung:
Con chung Nguyn H1 sinh ngày 10.8.2001 Nguyn Anh T sinh
ngày 24.12.2006 đã thành niên nên HĐXX không xem xét, giải quyết.
5
Giao con chung Nguyn V sinh ngày 21.11.2016 cho Th Thúy
H trc tiếp nuôi dưỡng.
Ông Nguyễn Văn S không có nghĩa vụ cp dưỡng nuôi con chung.
Các bên đương s mi quyền nghĩa vụ đối với con chung theo quy đnh
ca pháp lut. Khi lợi ích con chung, các bên đương s quyn yêu cầu thay đổi
ngưi trc tiếp nuôi con, yêu cu cấp dưỡng nuôi con.
3. Về quan hệ chia tài sản chung, nợ chung: Thị Thúy H khai nhận
không tài sản chung, xác định vợ chồng không nợ chung nên Hội đồng xét xử
không xem xét.
II. Án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: Án phí ly hôn 300.000đ (Ba trăm
nghìn đồng), Th Thúy H phi chịu, được tr vào s tin tm ng án phôn
nhân gia đình thẩm 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) đã nộp theo biên lai thu s
0008909 ngày 08.10.2024 ti Chi cc Thi hành án dân s qun Liên Chiu, thành ph
Đà Nẵng. Bà Lê Th Thúy H đã nộp đủ án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm.
III. Quyền kháng cáo: Nguyên đơn quyền kháng bn án trong hn 15 ngày
k t ngày tuyên án thẩm. B đơn quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15
ngày k t ngày nhận được bn án hoc k t ngày bản án được niêm yết.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 02 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án, người phải thi hành án quyền thỏa thuận thi
hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 06, 07, 07a 09 Luật thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND quận Liên Chiểu;
- Chi cục Thi hành án dân sự quận Liên Chiểu;
- UBND phường H, quận Liên Chiểu;
(Giấy chứng nhận kết hôn số 58 ngày 14/7/2001)
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Kim Trinh
Tải về
Bản án số 93/2024/HNGĐ-ST Bản án số 93/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 93/2024/HNGĐ-ST Bản án số 93/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất