Bản án số 83/2025/HNGĐ-ST ngày 24/04/2025 của TAND huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 83/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 83/2025/HNGĐ-ST ngày 24/04/2025 của TAND huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Gò Công Tây (TAND tỉnh Tiền Giang)
Số hiệu: 83/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN GÒ CÔNG TÂY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 83/2025/HN-ST
Ngày: 24-4-2025
V/v tranh chấp: Ly hôn, nuôi con, chia tài sản chung
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN GÒ CÔNG TÂY TỈNH TIỀN GIANG
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Trung Hiếu.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông: Trần Văn Nghiệm.
2. : Nguyễn Thị Mỹ Hoa.
- Thư phiên tòa: Ông Phan Thanh Sang Thư ký Tòa án nhân n huyện
Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Công Tây tham gia phiên a:
Ông Nguyễn Văn Quí Kiểm sát viên.
Trong ngày 24 tháng 4 m 2025, tại tr sTòa án nhân n huyện ng
Tây xét xử sơ thẩmng khai vụ án thụ lý số: 25/2025/TLST-HNGĐ ngày 20 tng
02 năm 2025, về việc tranh chấp: Ly hôn, nuôi con, chia tài sản chung”, theo
Quyết định đưa vụ án ra t xử thm số: 25/2025/XXST-HN ngày 24
tháng 3 năm 2025 Quyết định hoãn phiên tòa s26/2025/QĐST-HNGĐ ngày 11
tháng 4 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Trần Thị Cẩm T, sinh năm 1994 (có mặt).
Địa chỉ: ấp H, xã X, huyn T, tỉnh V.
- Bị đơn: Nguyễn Thanh T, sinh năm 1994 (vắng mặt).
Địa chỉ: ấp A, xã V, huyện G, tỉnh T.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Nguyễn Thị Hoa B, sinh năm 1972
(vắng mặt).
Địa chỉ: ấp A, xã V, huyện G, tỉnh T.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Nguyên đơn chị Trần Thị Cẩm T trình bày:
Về hôn nhân: Năm 2022, chị T sống chung với anh T, có đăng ký kết n tại
Ủy ban nhân n V, huyn G, tỉnh T. Do bất đồng quan điểm sống, chị T đã ly
thân anh T ttháng 10/2024. Tình cảm không còn, chị T u cầu ly hôn anh T.
Về con chung: Chị T với anh T 01 con chung tên Nguyễn Trần Gia B,
sinh ngày 26/10/2024, đang sống chung với chị T. Chị T u cầu tiếp tục, trực tiếp
nuôi dưỡng cháu B.
Về cấp dưỡng nuôi con: Chị T yêu cầu anh T cấp dưỡng nuôi cháu B mỗi
tháng 2.000.000 đồng; thời gian cấp dưỡng tính từ ngày án hiệu lực pháp luật
cho đến khi cháu B tròn 18 tui.
2
Về i sản chung: Chị T yêu cầu anh T giao cho chị T toàn b số tin gửi tiết
kim 108.872.655 đồng theo số i khoản 1170106398077 mang n Nguyễn
Thanh T tại Ngân hàng TMCP Q Chi nhánh T ngay khi án có hiệu lực pháp luật.
Yêu cầu tiếp tục duy trì biện pháp áp dụng bin pháp khn cấp tạm thời
Phong tỏa i khoản Ngân hàng” theo Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm
thi số 03/2025/QĐ-BPKCTT ngày 13/02/2025 của Tòa án nhân n huyện Gò
Công Tây cho đến khi án có hiệu lực pháp luật để đảm bảo việc thi hành án.
Về nợ chung: không yêu cầu giải quyết.
* Tại phiên tòa, bị đơn anh Nguyễn Thanh T vắng mặt không do;
theo bản trình bày ý kiến đề ngày 09/3/2025, anh T trình bày:
Về hôn nhân: Anh T đồng ý ly hôn chị T.
Về con chung: Anh T đồng ý chị T nuôi dưỡng cháu Nguyễn Trần Gia B,
sinh ngày 26/10/2024; anh T cấp dưỡng nuôi cháu B mi tháng 1.000.000 đồng.
Về tài sản chung: Anh T đồng ý chị T được nhận số tin gửi tiết kim
108.872.655 đồng theo số dư i khoản 1170106398077 mang n Nguyễn Thanh T
tại Ngân hàng TMCP Q Chi nhánh T.
* Tại phiên tòa, người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyễn Thị
Hoa B vắng mặt không do, theo biên bản lấy lời khai ngày 11/3/2025, B
trình bày: B không có giữ vàng ca anh T và chị T. Việc tranh chấp ly hôn, nuôi
con, chia i sản chung giữa chị T anh T, B không ý kiến; không u
cầu gì trong vụ án.
* Ý kiến, đề nghị của Đại diện Viện kiểm sát:
- Về thủ tc ttụng: Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Tký, đương sự thực
hin đúng trình tự, quy định của pháp luật.
- Về nội dung vụ án:
+ Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu ca chị T yêu cầu ly hôn anh T.
+ Về con chung: Giao cháu Nguyễn Trần Gia B, sinh ngày 26/10/2024 cho
chị T trực tiếp nuôi dưỡng. Chấp nhận yêu cầu của chị T u cầu anh T cấp dưỡng
nuôi cháu B mỗi tháng 2.000.000 đồng, tính từ ngày án hiệu lực pháp luật cho
đến khi cháu B tròn 18 tuổi.
+ Về tài sản chung: Chị T được quyền sở hữu số tin tiết kiệm 108.872.655
đồng.
Đình chỉ yêu cầu của chị T về việc yêu cầu giải quyết chia 22 chỉ vàng 24kr.
Tiếp tục duy trì Quyết định áp dụng bin pháp khn cấp tạm thi số
03/2025/QĐ-BPKCTT ngày 13/02/2025 của Tòa án nhân n huyện Công y
cho đến khi án có hiệu lực pháp luật để đảm bảo việc thi hành án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các i liệu trong hồ ván được thẩm tra tại phiên
tòa, Hi đồng xét xnhn định:
[1] Về quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hôn nhân gia đình. n cứ, gii
quyết theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
[2] Anh T, bà B đã được tng đạt các văn bản t tng, nhưng vng mt kng
do. Do đó, xét x vng mt anh T, B theo quy định tại Điều 227 B luật t
tng dân s.
[3] Theo lời trình bàyyêu cầu của đương sự, xét thấy:
- Về hôn nhân: Năm 2022, chị T sống chung vi anh T, đăng ký kết hôn.
Do bất đồng quan điểm sng; chị T ly thân anh T từ tháng 10/2024. Tại phiên tòa
3
cũng như trong các ln mở phiên họp kim tra việc giao nộp, tiếp cận ng khai
chứng cứ, hòa giải, anh T vng mặt không do. Chị T yêu cầu ly hôn anh T
phù hp với Điều 56 Luật hôn nhân gia đình; n chấp nhận.
- Về con chung: Chị T với anh T 01 con chung tên Nguyễn Trần Gia B,
sinh ngày 26/10/2024, đang sống chung vi chị T; đồng thời cháu B hiện nay dưới
36 tháng tuổi. Do đó, chị T yêu cầu tiếp tục, trực tiếp nuôi dưỡng cháu B phù hp
với quy định tại Điều 81 Luật hôn nhân gia đình; nên chấp nhận. Anh T được
quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dc con chung, không ai được quyền ngăn
cản.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Xét người không trực tiếp nuôi con phải có nghĩa
vụ cấp dưỡng nuôi con. Chị T yêu cầu anh T cấp dưỡng nuôi cháu B mi tháng
2.000.000 đồng, thời gian cấp dưỡng tính tngày án có hiệu lực pháp luật cho đến
khi cháu B tròn 18 tuổi có cơ sở và phù hợp với quy định của pháp luật; nên chấp
nhận.
- V tài sản chung: Chị T yêu cầu anh T giao cho chị T số tiền gửi tiết kiệm
108.872.655 đồng theo số dư i khoản 1170106398077 mang n Nguyễn Thanh T
tại Ngân hàng TMCP Q Chi nhánh T; đồng thời theo bản trình bày ý kiến đề ngày
09/3/2025, anh T đồng ý chị T được nhận số tin 108.872.655 đng gửi tiết kiệm tại
Ngân hàng TMCP Q Chi nhánh T; nên chấp nhận.
Tại phiên tòa, chị T rút lại yêu cầu gii quyết chia 22 chỉ vàng 24kr; nên đình
chỉ yêu cầu này của chị T.
- Về n chung: không yêu cu giải quyết, nên không xem xét.
[4] Xét qtrình gii quyết vụ án, chị T có đơn yêu cầu áp dụng bin pháp
khẩn cấp tạm thời phong tỏa i khoản s1170106398007 n Nguyễn Thanh T với
số tiền 108.872.655 đồng tại Ngân ng TMCP Q Chi nhánh T. Nên cần thiết tiếp
tục duy trì biện pháp áp dụng bin pháp khẩn cấp tạm thời nêu trên cho đến khi án
có hiệu lực pháp luật để đảm bảo việc thi hành án.
[5] Xét người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan không yêu cầu độc lập
trong vụ án; nên không xem xét.
[6] Về án phí: Chị T, anh T phải chịu án p theo quy định của pháp luật.
[7] Xét đề nghị của Đại din Viện kim sát là có căn cứ; n chấp nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ: - Các Điều 51, 56, 57, 58 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.
- Điu 147, 227 Bluật tố tụng dân sự m 2015.
- Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử
dụng án p và lệ p Tòa án.
- Luật thi hành án dân sự.
Tuyên x: Chấp nhận yêu cầu ca chị Trần Thị Cẩm T.
1. Về hôn nhân: Cho chị Trần Thị Cẩm T ly hôn anh Nguyễn Thanh T.
2. Về con chung: Giao cháu Nguyễn Trần Gia B, sinh ngày 26/10/2024 cho
chị Trần Thị Cẩm T tiếp tục, trực tiếp nuôi dưỡng.
Anh Nguyễn Thanh T được quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục con
chung, không ai được quyn ngăn cản.
4
3. Về cấp dưỡng nuôi con: Anh Nguyn Thanh T nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi
cháu Nguyễn Trần Gia B mi tháng 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng); thời gian cấp
dưỡng tính từ ngày án có hiệu lc pháp luật cho đến khi cháu B tròn 18 tuổi.
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi nh án, nếu n nghĩa vụ chậm trả stiền
nêu trên tphải trả lãi phát sinh do chm thực hin nghĩa vụ trả tiền theo quy định
tại Điều 357 của Bộ luật n stương ứng với số tiền và thời gian chậm thi hành
án.
4. Về tài sản chung: Chị T được quyn shữu toàn bộ stin gửi tiết kiện
108.872.655 đồng theo số dư i khoản 1170106398077 mang tên Nguyễn Thanh T
tại Ngân hàng TMCP Q Chi nhánh T ngay khi ánhiu lực pháp luật.
- Tiếp tc duy trì biện pháp áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời Phong tỏa
tài khoản Ngân hàng” theo Quyết định áp dụng bin pháp khẩn cấp tạm thời số
03/2025/QĐ-BPKCTT ngày 13/02/2025 của Tòa án nhân n huyện Công y
cho đến khi án có hiệu lực pháp luật để đảm bảo việc thi hành án.
5. Đình chỉ giải quyết yêu cầu của chị Nguyn Thị Cẩm T về việc yêu cu
gii quyết chia 22 chỉ vàng 24 kr.
6. Về án phí:
+ Chị T phi chịu 5.744.000 đồng án p dân sự sơ thẩm, được trvào tiền
tạm ứng án p 5.012.000 đồng đã nộp theo biên lai số 0010116 ngày 20/02/2025
của Chi cục thi nh án n sự huyện G, nên chị T còn phi nộp tiếp 732.000 đồng.
+ Anh T phải chịu 300.000 đồng án phí dân sự sơ thm.
7. Về quyn kháng cáo: Chị T được quyền kháng cáo trong thi hạn 15 ngày,
kể từ ngày tuyên án. Anh T, B được quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể
tngày được tống đạt hợp lệ hoặc niêm yết công khai bản án.
“Trường hợp bản án, quyết định được thi hành án theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án n sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân squyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưởng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi nh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự”.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND tỉnh T;
- VKSND huyện G;
- Chi cục THADS huyện G;
- UBND xã V;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, án văn. Trung Hiếu
Tải về
Bản án số 83/2025/HNGĐ-ST Bản án số 83/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 83/2025/HNGĐ-ST Bản án số 83/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất