Bản án số 81/2025/HNGĐ-ST ngày 18/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Sơn La, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 81/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 81/2025/HNGĐ-ST ngày 18/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Sơn La, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 2 - Sơn La, tỉnh Sơn La
Số hiệu: 81/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: xử cho ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TC
TỈNH SƠN LA
Bản án số: 81/2025/HNGĐ- ST
Ngày: 18-6-2025
V/v: Ly hôn, nuôi con chung.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TC, TỈNH SƠN LA
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
- : Bà Lò Mai Xiêng.
:
1. Bà Lý Thị Vinh
2. Ông Phạm Ngọc Thiệp
- Thư phiên tòa: Ông Ngô Trí Danh- Thư Toà án nhân dân huyện
TC, tỉnh Sơn La.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện TC, tỉnh Sơn La tham gia
phiên tòa: Bạc Thị Thoản - Kiểm sát viên.
Ngày 18 tháng 6 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện TC, tỉnh
Sơn La xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 169/2025/TLST - HNGĐ ngày
04 tháng 4 năm 2025 theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
97/2025/QĐXXST- HNGĐ, ngày 30 tháng 5 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Vũ Thị Thu H, sinh năm 1980.
Địa chỉ: Tiểu khu 6, thị trấn TC, huyện TC, tỉnh Sơn La. ( mặt tại phiên
tòa).
2. Bị đơn: Anh Phùng Mạnh C, sinh năm 1976.
Địa chỉ: Tiểu khu 6, thị trấn TC, huyện TC, tỉnh Sơn La. ( mặt tại phiên
tòa).
NỘI DUNG VÁN:
Trong đơn khởi kiện, bản tự khai, biên bản hòa giải tại phiên tòa
nguyên đơn chị Vũ Thị Thu H trình bày:
hôn nhân: Chị Thị Thu H và anh Phùng Mạnh C kết hôn với nhau,
đăng kết hôn ngày 09/11/2001 tại UBND xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang. Hôn nhân do hai bên tự nguyện, không bên nào ép buộc. Quá
trình chung sống đến năm 2022 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu
thuẫn do tính tình không hợp nhau, bất đồng quan điểm sống, thường xuyên
2
xảy ra cãi vã, hai vợ chồng không tiếng nói chung, mâu thuẫn trầm trọng kéo
dài, không ai quan tâm đến ai. Chị Thị Thu H xác định tình cảm vợ chồng
không còn. Chị Thị Thu H yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn với anh Phùng
Mạnh C.
: Chị Thị Thu H anh Phùng Mạnh C 02 (hai) con
chung tên là: Phùng Công M, sinh ngày 13/12/2003 và Phùng Tuấn H, sinh ngày
15/9/2008.
Cháu Phùng Công M đã đến tuổi trưởng thành và có khả năng lao động.
Chị Thị Thu H nơi trú ổn định. Chị Vũ Thị Thu H ng tác tại
bệnh viện đa khoa huyện TC, tỉnh Sơn La, có thu nhập ổn định.
Chị Thị Thu H đề nghị được trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc cháu
Phùng Tuấn H.
  : Chị Thị Thu H không yêu cầu anh Phùng
Mạnh C cấp dưỡng nuôi con chung.
 Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
 Không .
 Chị Vũ Thị Thu H cam đoan không có nợ chung.
Tại bản tự khai, biên bản hòa giải tại phiên tòa bị đơn anh Phùng
Mạnh C trình bày:
 Anh Phùng Mạnh C và chị Vũ Thị Thu H đăng kết hôn với
nhau từ ngày ngày 09/11/2001 tại UBND Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang. Hôn nhân do hai bên tự nguyện, không bên nào ép buộc. Quá
trình chung sống phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do hai vợ
chồng không tiếng nói chung, bất đồng quan điểm sống. Anh Phùng Mạnh C
xác định tình cảm vợ chồng vẫn còn. Anh Phùng Mạnh C không nhất trí ly hôn
với chị Vũ Thị Thu H.
 Anh Phùng Mạnh C chị Thị Thu H 02 (hai) con
chung tên là: Cháu Phùng Công M, sinh ngày 13/12/2003 cháu Phùng Tuấn
H, sinh ngày 15/9/2008.
Cháu Phùng Công M đã đến tuổi trưởng thành khả năng lao động.
Đối với cháu Phùng Tuấn H, anh Chuyền đề nghị Tòa án giải quyết theo
nguyện vọng của cháu.
: Anh Phùng Mạnh C không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
 Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
 Không có.
: Anh Phùng Mạnh C cam đoan không có nợ chung.
3
Tại phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận ng khai chứng cứ ngày
09/5/2025, ngoài những tài liệu, chứng cứ do c đương sự đã giao nộp, ch
Hiền, anh Chuyền không cung cấp tài liệu, chứng c thêm và không u cầu
triệu tập đương sự khác, người làm chứng, người tham gia tố tụng khác.
08/5/2025: Tại Tiểu khu 6, thị trấn TC, huyện
TC, tỉnh Sơn La. Chị Thị Thu H, anh Phùng Mạnh C hộ khẩu thường trú
tại Tiểu khu 6, thị trấn TC, huyện TC, đăng kết hôn nhưng đăng tại
đâu không nắm . Quá trình chung sống với nhau phát sinh mâu thuẫn.
Nguyên nhân mâu thuẫn cụ thể không nắm được. Chị Thị Thu H anh
Phùng Mạnh C có 02 (hai) con chung là cháu Phùng Công M, sinh ngày
13/12/2003 cháu Phùng Tuấn H, sinh ngày 15/9/2008. Cháu Phùng Công M
đã đến tuổi trưởng thành khả năng lao động. Tài sản chung, nợ chung:
Không nắm được.
Tại biên bản ghi ý kiến, cháu Phùng Tuấn H có nguyện vọng là ở với mẹ.
Tại phiên tòa, đại diện Viện Kiểm sát nhân dân huyện TC phát biểu ý
kiến:
Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán: Kể từ khi Tòa án tiến
hành thụ vụ án cho đến khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, Thẩm phán đã
thực hiện các thủ tục tố tụng theo đúng quy định của pháp luật.
Việc tuân theo pháp luật của Hội đồng xét xử: Tại phiên a Hội đồng xét
xử tham gia đúng thành phần trong quyết định đưa vụ án ra xét xử, các trình tự
của phiên tòa diễn ra theo đúng quy định của pháp luật.
Việc chấp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng: Nguyên đơn
đã thực hiện đúng các quy định tại Điều 70, Điều 71 Bộ luật Tố tụng dân sự. Bị
đơn đã thực hiện đầy đủ các quy định tại Điều 70, Điều 72 Bộ luật Tố tụng dân
sự.
Viện kiểm sát đề nghị áp dụng Điều 51, Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều
83 Luật Hôn nhân gia đình; khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ
phí Tòa án.
: Xử cho chị Thị Thu H được ly n anh Phùng
Mạnh C.
 Giao cháu Phùng Tuấn H, sinh ngày 15/9/2008 cho chị
Thị Thu H trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
 nuôi con chung: Anh Phùng Mạnh C không phải cấp dưỡng
nuôi chung (chị Vũ Thị Thu H không yêu cầu cấp dưỡng).
 Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
: Không có.
4
 Chị Vũ Thị Thu H, anh Phùng Mạnh C cam đoan không
nợ chung.
 Nguyên đơn chị Thị Thu H phải chịu án phí dân sự thẩm
không có giá ngạch theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ vụ án đã được
thẩm tra xem xét tại phiên tòa, kết qu tranh tụng ti phn t, ý kiến của Kiểm t
viên, Hi đồng t xử nhn định như sau:
: Nguyên đơn chị Thị Thu H yêu cầu giải quyết ly hôn
với bị đơn anh Phùng Mạnh C địa chỉ tại Tiểu khu 6, thị trấn TC, huyện
Thuận Châu, tỉnh Sơn La. Tòa án nhân dân huyện TC, tỉnh Sơn La thụ giải
quyết đúng thẩm quyền, theo quy định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1
Điều 35; Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự.
: Chị Thị Thu H anh Phùng Mạnh C kết
hôn với nhau, đăng ký kết hôn ngày 09/11/2001 tại UBND Mỹ Bằng, huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Hôn nhân do hai bên tnguyện, không bên nào ép
buộc. Quá trình chung sống đến năm 2022 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên
nhân mâu thuẫn do tính tình không hợp nhau, bất đồng quan điểm sống,
thường xuyên xảy ra cãi vã, hai vợ chồng không tiếng nói chung, mâu thuẫn
trầm trọng kéo dài, không ai quan tâm đến ai, hôn nhân gia đình trở nên bế tắc,
mục đích hôn nhân không đạt được. Ch Hiền cho rằng tình cảm v chồng
không còn, chị đnghđược ly hôn anh Phùng Mạnh C. Anh Phùng Mạnh C
không nhất trí lyn.
Trên sở xem xét các tài liệu, chứng cứ, bản t khai, biên bản xác
minh tại chính quyền địa phương.
Xét thấy mâu thuẫn vợ chồng giữa chị Hiền anh Chuyền lâm vào tình
trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không
đạt được, xử cho chị Vũ Thị Thu H được ly hôn anh Phùng Mạnh C. Căn cứ vào
các Điều 51, Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
Chị Thị Thu H anh Phùng Mạnh C 02 (hai)
con chung cháu Phùng Công M, sinh ngày 13/12/2003 cháu Phùng Tuấn
H, sinh ngày 15/9/2008. Cháu Phùng Công M đã đến tuổi trưởng thành
khả năng lao động.
Chị Thị Thu H đề nghị được trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc cháu
Phùng Tuấn H. Anh Phùng Mạnh C đề nghị Tòa án giải quyết theo nguyện vọng
của cháu Phùng Tuấn H.
Chị Hiền, anh Chuyền có nơi trú ràng, đều có thu nhập ổn định. Chị
Thị Thu H công tác tại Bệnh viện đa khoa huyện TC, tỉnh Sơn La, anh
Phùng Mạnh C ng tác tại Ban Chỉ huy quân sự huyện TC, tỉnh Sơn La.
Ý kiến cháu Phùng Tuấn H có nguyện vọng là ở với mẹ.
5
Từ các căn cứ nêu trên xét thấy: Để đảm bảo quyền, lợi ích của con, cần
giao cháu Phùng Tuấn H, sinh ngày 15/9/2008 cho chị Thị Thu H trực tiếp
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
 nuôi con chung: Anh Phùng Mạnh C không phải cấp dưỡng
nuôi con chung (chị Vũ Thị Thu H không yêu cầu cấp dưỡng).
Căn cứ Điều 81; Điều 82; Điều 83 Luật Hôn nhân và gia đình.
: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[5] V: Không .
[6chung: Chị ThThu H, anh Phùng Mạnh C cam đoan không
nợ chung.
[7 Nguyên đơn chị Thị Thu H phải chịu án phí dân s
thẩm không có giá ngạch theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 51; Điều 56; Điều 81; Điều 82; Điều 83 Luật Hôn nhân
gia đình; khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35; Điều 39; khoản 4 Điều 147;
Điều 271, Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự; điểm a khoản 1 Điều 24, điểm a
khoản 5 Điều 27 Nghị Quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Về quan hệ hôn nhân: Xử cho chị Thị Thu H được ly hôn anh
Phùng Mạnh C.
2. Về con chung: Giao cháu Phùng Tuấn H, sinh ngày 15/9/2008 cho chị
Vũ Thị Thu H trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dc.
Sau khi ly hôn người không trực tiếp nuôi con quyền thăm nom con,
không ai được cản trở người đó thực hiện quyền này, không được lạm dụng việc
thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc,
giáo dục, nuôi dưỡng con.
3. Về cấp dưỡng nuôi con: Anh Phùng Mạnh C không phải cấp dưỡng
nuôi con chung (chị Vũ Thị Thu H không yêu cầu cấp dưỡng).
4. Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
5. Về tài sản riêng: Không .
6. Về nợ chung: Chị Thị Thu H anh Phùng Mạnh C cam đoan
không có nợ chung.
7. Về án phí: Chị Thị Thu H phải chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn
đồng) án phí dân sự thẩm không giá ngạch, được trừ vào số tiền tạm ứng
án phí dân sự sơ thẩm đã nộp là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai
6
số: 0002737, ngày 04 tháng 4 năm 2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện
TC, tỉnh Sơn La.
8. Về quyền kháng cáo: Chị Th Thu H, anh Phùng Mạnh C được
quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án sơ thẩm (ngày
18/6/2025)./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Sơn La;
- VKSND huyện TC;
- Chi cục THADS huyện TC;
- UBND xã M, huyện Y, tỉnh Tuyên Quang;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lò Mai Xiêng
Tải về
Bản án số 81/2025/HNGĐ-ST Bản án số 81/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 81/2025/HNGĐ-ST Bản án số 81/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất