Bản án số 67/2025/HNGĐ-ST ngày 18/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 15 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 67/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 67/2025/HNGĐ-ST ngày 18/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 15 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 15 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 67/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: - Về hôn nhân
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT
TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 67/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 18-6-2025
V/v ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên t: Ông Trần Thanh Bình
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Ngọc Dũng
2. Bà Vòng Cảnh Mỹ Dung
- Thư phiên toà: Ông Hoàng Văn Quyết - Thư Toà án nhân dân thành
phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dương: không tham gia phiên tòa.
Ngày 18 tháng 6 năm 2025, tại trụ sở Toà án nhân dân thành phố Thủ Dầu
Một xét xthẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ s182/2025/TLST-
HNGĐ ngày 04 tháng 4 năm 2025 vviệc “Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra
xét xử số 52/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 21 tháng 5 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Đinh Ngọc T, sinh năm: 1989; địa chỉ: Số F, ấp B, T,
thành phố M, tỉnh Tiền Giang. SĐT: 0838.066.663, vắng mặt.
2. Bị đơn: Nguyễn Thị Vy H, sinh năm: 1982; địa chỉ: Số C, đường N,
Khu phố G, phường H, thành phố T, tỉnh Bình Dương. SĐT: 0344.142.934, vắng
mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Tại Đơn khởi kiện đề ngày 26/3/2025 quá trình giải quyết vụ án,
nguyên đơn ông Định Ngọc T1 trình bày:
Vào tháng 6/2024, ông T1Nguyễn Thị Vy H sống chung chính thức v
chồng với nhau đã được Ủy ban nhân dân T, thành phố M, tỉnh Tiền Giang
cấp Giấy chứng nhận kết hôn số 34/2024, ngày 01/07/2024.
Cuộc sống chung vợ chồng giữa ông T1, H thời gian đầu hạnh phúc.
Từ đầu tháng 10/2024 đến nay bắt đầu xảy ra mâu thuẫn, bất đồng ý kiến về cách
sống, cách nghĩ. H ghen tuông cớ, chửi bới ông T1 nhiều lần tại nơi ông T1
làm việc làm cho ông T1 mất mặt với mọi người trong công ty. Tuy nhiên, Vì muốn
duy trì cuộc sống hôn nhân nên ông T1 cố gắng nhẫn nhịn, chịu đựng để mong hàn
gắn tình cảm. Thời gian kéo dài chẳng những không giữ được tình cảm mâu
2
thuẫn ngày càng gay gắt trầm trọng hơn. Nhận thấy cuộc sống chung không thể
kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Do đó, ông T1 làm đơn khởi kiện yêu
cầu được ly hôn với bà H.
Về con chung: Không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung: Không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Bị đơn Nguyễn Thị Vy H: Quá trình giải quyết vụ án, H không đến
Tòa án trình bày sự việc, giao nộp chứng c, không tham gia phiên họp về việc giao
nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải.
Tại phiên tòa, nguyên đơn ông Đinh Ngọc T có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
Bị đơn Nguyễn Thị Vy H đã được triệu tập hợp lệ lần th2 nhưng không đến
tham gia phiên tòa. Do đó, căn cứ các điều 227, 228 Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa
xét xử vắng mặt ông T, bà H.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các chứng cứ, tài liệu trong hồ ván đã được thẩm tra tại
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận thấy:
[1] Yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn loại việc thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án (quy định tại khoản 1 Điều 28 của Bộ luật Tố tụng dân sự). Do bị
đơn nơi trú tại thành phố T, tỉnh Bình Dương nên thẩm quyền giải quyết
thuộc Tòa án nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương (quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự). Yêu
cầu khởi kiện của nguyên đơn liên quan đến quyền nhân thân nên thuộc trường hợp
không áp dụng thời hiệu khởi kiện (quy định tại Điều 39, khoản 1 Điều 155 của Bộ
luật Dân sự).
[2] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, thấy rằng:
[2.1] Về hôn nhân: Ông T, bà H chung sống với nhau có đăng ký kết hôn nên
hôn nhân của ông bà được tôn trọng và pháp luật bảo vệ. Ông T nộp đơn yêu cầu ly
hôn do cả hai bất đồng quan điểm sống, bà H ghen tuông cớ, chửi bới ông T
nhiều lần tại nơi ông T làm việc làm cho ông T mất mặt với mọi người trong công
ty. Bà H không đến Tòa án trình bày ý kiến, phản bác lại ý kiến của ông T. Do đó, ý
kiến trình bày của ông T thuộc trường hợp tình tiết không cần phải chứng minh quy
định tại Điều 92 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Xét thấy, vchồng phải biết yêu thương, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau
cùng xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc. Tuy nhiên, qua lời trình bày của ông T,
Tòa thấy rằng: Mâu thuẫn tình cảm giữa ông T và H thật, cả hai đã sống ly
thân nhau khoảng 04 tháng nay, mỗi người một quê, không còn quan tâm, chămc
lẫn nhau, nền tảng một gia đình hạnh phúc không có. Tòa án thông báo cho H
đến hòa giải, hàn gắn tình cảm nhưng bà H không đến, không đồng ý nhận thông
báo. Chứng tỏ H cũng không mong muốn vợ chồng đoàn tụ. Xét thấy mâu thuẫn
giữa ông T và H đã đến mức trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục
đích hôn nhân không đạt được. Do đó, căn cứ Điều 56 Luật Hôn nhân Gia đình,
Tòa chấp nhận yêu cầu ly hôn của ông T.
[2.2] Về con chung: Không có nên Tòa án không xem xét giải quyết.
3
[2.3] Về tài sản chung, nợ chung: Ông T trình bày không có.
[3] Về án phí hôn nhân gia đình thẩm: Ông T chịu 300.000 đồng án phí ly
hôn theo quy định pháp luật. Ông T được trừ vào số tiền nộp tạm ứng đã nộp trước
đây tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Thủ Dầu Một.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 92, khoản 4 Điều 147, các điều 266, 273, 280 Bộ luật Tố tụng dân snăm
2015 và Điều 39, khoản 1 Điều 155 Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ các điều 56, 57 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí của Tòa án.
Xử:
1. Về yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn ông Đinh Ngọc T đối với bị đơn bà Nguyễn Thị Vy H về việc “ly hôn”.
- Về hôn nhân: Ông Đinh Ngọc T được ly n Nguyễn Thị Vy H (theo
Giấy chứng nhận kết hôn số 34, đăng ký ngày 01/7/2024 tại UBND xã T, thành phố
M, tỉnh Tiền Giang).
- Về con chung: Không có.
- Về tài sản chung, nợ chung: Không có.
2. Về án phôn nhân gia đình thẩm: Ông T chịu 300.000đ
(ba trăm ngàn
đồng) án phí ly hôn, được trừ vào số tiền 300.000đ (ba trăm ngàn đồng) đã nộp
trước đây theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án s 0001550, ngày
26/3/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Thủ Dầu Một.
3. Về quyền kháng cáo, kháng nghị: Ông T, H quyền kháng cáo bản án
trong hạn 15 ngày ktừ ngày nhận được bản án hoặc niêm yết bản án. Viện Kiểm
sát có quyền kháng nghị bản án theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND TP. Thủ Dầu Một;
- Các đương sự;
- Lưu HS, VP
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Thanh Bình
Tải về
Bản án số 67/2025/HNGĐ-ST Bản án số 67/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 67/2025/HNGĐ-ST Bản án số 67/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất