Bản án số 28/2025/HNGĐ-ST ngày 04/06/2025 của TAND huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 28/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 28/2025/HNGĐ-ST ngày 04/06/2025 của TAND huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thanh Ba (TAND tỉnh Phú Thọ)
Số hiệu: 28/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 04/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bản án ly hôn giữa Dương Văn L và Nguyễn Thị Kim A
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THANH BA
TỈNH PHÚ THỌ
Bản án số: 28/2025/HNGĐ-ST
Ngày 04 tháng 6 năm 2025.
V/v: Tranh chp Hôn nhân và
gia đình
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Trần Thị Lan Anh
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Phm Mnh Cường, bà Vương Thị Thu.
- Thư ký phiên toà: Bà Đỗ Kim Cúc - Thư ký Tòa án nhân dân huyện Thanh
Ba, tỉnh Phú Thọ.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Thanh Ba tham gia phiên toà:
Ông Ngô Xuân Hiếu - Kiểm sát viên.
Ngày 21 tháng 5 năm 2025, tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Thanh Ba, tỉnh
Phú Thọ xét x thẩm công khai v án dân s thẩm thụ số: 161/2024/TLST-
HNGĐ ngày 31 tháng 12 năm 2024 về việc “Tranh chấp Hôn nhân gia đình”
theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 17/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 11 tháng
4 năm 2025; Quyết định hoãn phiên toà số 15/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/4/2025;
Quyết định hoãn phiên tòa số 22/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/5/2025 giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Dương Văn L, sinh năm 1963 (Có mặt).
Địa ch: Khu Đ, xã Q, huyện T, tnh Phú Th;
- B đơn:Nguyễn Thị Kim A, sinh năm 1966 (Vắng mặt).
Địa ch: Khu Đ, xã Q, huyện T, tnh Phú Th.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Trong đơn khởi kin và lời khai tại Toà án, nguyên đơn Ông Dương Văn L
trình bày:
1. Về hôn nhân: Ông và bà Nguyễn Thị Kim A tự nguyn t chc l i vi
nhau vào năm 1990, không nhớ ngày tháng, có tìm hiểu trước, đăng ký kết hôn
tại UBND Đ, huyn T, tnh Phú Th nhưng cho đến nay không còn lưu gi đưc
giy chng nhn kết hôn. Khi đó hai v chng làm ngh rung. Sau khi kết hôn hai
v chng ra riêng ti xã N, nay là xã Q, huyn T, tnh Phú Th. Qúa trình chung
sống hòa thuận hạnh phúc đến năm 2001 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân
mâu thuẫn do không hợp nhau, thường xuyên xy ra cãi vã. Hai v chng sng
ly thân t năm 2006 cho đến ay không ai quan tâm ai. Nay ông thấy tình cảm vợ
chồng không còn, mục đích hôn nhân không còn đạt được nên ông xin ly hôn với
bà Kim A. Do không xác định được ngày đăng ký kết hôn nên ông đề ngh Tòa án
không công nhận ông và bà Nguyễn Thị Kim A là vợ chồng.
2. Về con chung: Ông 02 con chung Dương Thị Kim L1, sinh ngày
06/6/1991 Dương Thị Thu H, sinh ngày 26/6/1993, hiện 02 cháu đã trưởng
thành, gia đình riêng, t lao động sinh sống được, nên ông không yêu cầu giải
quyết.
3. Về tài sản chung, nghĩa vụ chung v tài sn, công sức đóng góp cho gia
đình và các vấn đề khác: Không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Tại biên bản lấy lời khai ngày 06/01/2025 b đơn Nguyễn Thị Kim A trình
bày:
1. Về quan hệ hôn nhân: i ông Dương Văn L t nguyn kết hôn vi nhau
năm 1990, đăng kết hn ti N (nay Q), huyn T, tnh Phú Th.
Khi đó ông M - cn b tư pháp Năng Yên cũ (nay là xã Q) vào s đăng ký kết hôn
nên không giấy đăng ký kết hôn. Khi đó hai vợ chng làm rung tại địa phương.
Quá trình chung sống hòa thuận đưc khoảng 10 năm, đến năm 2001 thì phát sinh
mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn là do ông Dương Văn L ngoại tình, bỏ bê vợ
con, không quan tâm tới gia đình. Năm 2006 thì ông L bỏ đi, vợ chng sng ly thân
t đó đến nay. Nay tôi không đồng ý ly hôn vi ông D ông L là con người không
có trách nhim.
2. V con chung: 02 con như ông L trình bày, hiện 02 cháu đã trưởng thành
t lao động sinh sng được nên bà không yêu cầu giải quyết.
3. Về tài sản chung, nghĩa vụ chung v tài sn, công sức đóng góp cho gia
đình và các vấn đề khác: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Tòa án xác minh tại địa phương thể hin:
+ Biên bản xác minh ngày 03/3/2025 tại UBND Q: Ông Dương Văn L,
sinh năm 1963 và bà Nguyn Th Kim A, sinh năm 1966 có h khẩu thường trú ti
khu Đ, xã Q, huyện T, tnh PThọ. Sau khi kết hôn vợ chồng ông L, bà A về sinh
sống tại khu Đ, Q, huyn T, tnh Phú Thọ. Qúa trình sinh sống tại địa phương
ông L A xảy ra nhiều mâu thuẫn, mâu thuẫn từ khoảng những năm 2002.
Nguyên nhân mâu thun là do bất đồng quan đim sng, không tiếng nói chung.
Ông L và A sống ly thân nhau từ khoảng những năm 2006 cho đến nay. Thnh
thong ông L v nhà. Nay ông L xin ly hôn bà A đề ngh Tòa án nhân dân huyện
Thanh Ba giải quyết theo quy định ca pháp lut. V con chung, ông L và bà A có
02 con chung Dương Thị Kim L1, sinh ngày 06/6/1991 Dương Thị Thu H,
sinh ngày 26/6/1993, hin nay các con chung đã trưởng thành, lao động t túc được.
V tài sán chung, n chung, công sức đóng góp cho gia đình giữa ông L bà A
như thế nào thì địa phương không nắm được c th. Do thi gian lâu, s gốc năm
1990 - 1992 lưu giữ ti UBND xã không còn không biết được ông L bà A có
đăng ký kết hôn ti UBND xã N, nay là xã Q hay không.
+ Biên bản xác minh ngày 03/3/2025 tại UBND xã Q, huyện T, tỉnh Phú Thọ:
Ông Dương Văn M, sinh năm 1960 - N là Phó ch tịch, trưởng ban công an xã N,
nay xã Q, huyn T, tnh Phú Th cung cấp như sau: Năm 1990, ông làm Phó chủ
tch UBND xã N, nay là xã Q, huyn T, tnh Phú Thọ. Ông không nhớ có đăng ký
kết hôn cho ông Dương Văn L Nguyễn Thị Kim A hay không. Do thời đó,
ch viết bng tay, không có s sách lưu lại. Thi by gi, ch yếu đăng ký kết hôn
là theo bên của nhà trai, khi đó ông L gốc là người Đi An.
+ Biên bản xác minh ngày 03/3/2025 tại UBND xã Đ, huyn T, tnh Phú Th:
Ông Nguyn Xuân B - Cán b tư pháp xã Đ cho biết như sau: Ông Dương Văn L,
sinh năm 1963 có nơi đăng hộ khẩu thường trú ti khu Đ, Q, huyện T, tnh
Phú Th trước đây có hộ khẩu thường trú ti khu C, xã Đ, huyn T, tnh Phú Th.
Những năm 1990, ông Quản Xuân T là Phó chtịch - Tng công an xã Đ, huyn
T, tnh Phú Th xác nhận đã đăng ký kết hôn cho ông L và bà A. Do thi gian lâu,
s gốc năm 1990 lưu giữ ti UBND xã không còn nên không xác định được chính
xác thời gian ông L và bà A kết hôn là thời gian nào. Nay ông L đề ngh gii quyết
ly hôn vi bà A đề ngh Tòa án giải quyết theo quy định ca pháp lut.
- Kiểm sát viên phát biểu ý kiến của Viện kiểm sát về việc giải quyết vụ án:
Việc tuân theo pháp luật tố tụng dân sự trong quá trình giải quyết vụ án của
Thẩm phán, Hội đng xét xử, Thư ghi biên bản phiên tòa việc chấp hành
pháp luật của người tham gia t tng dân s k t khi th v án cho đến trước
thời điểm Hội đồng xét x ngh án. Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký ghi biên
bản phiên tòa nguyên đơn đã chấp hành đúng quy định ca pháp luật. Đối vi
b đơn đã không chấp hành đúng quy định ca pháp lut.
Áp dng khoản 1 Điều 9, khoản 1 điu 14, khoản 2 điều 53 Lut hôn nhân và
gia đình; khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, khon
4 Điều 147, khoản 4 điều 207, đim b khoản 2 Điều 227, khoản 3 điu 228, Điu
271, Điều 273 BLTTDS; điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết s:
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Q.
- V quan h v chng: Tuyên b không công nhn v chng gia ông Dương
Văn L và bà Nguyễn Thị Kim A.
- Về con chung: không yêu cầu giải quyết vì vậy không đề cp gii quyết.
- V tài sn chung, ng n chung, ng sức đóng góp, các vấn đề khác: Không
yêu cầu Toà án giải quyết vì vậy không đề cp gii quyết.
- Về án phí: Ông ơng Văn L được min án phí do là người cao tui.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN
Căn cứ vào các i liu, chng c đã đưc xem xét ti phiên tòa, ý kiến của
đại din Vin kim sát. Hội đồng xét x nhận định:
Về thẩm quyền: Ngày 31/12/2024 Tòa án nhân dân huyện Thanh Ba tiến hành
thụ lý vụ án. Tại thời đim th lý v án ông Dương Văn L và bà Nguyễn Thị Kim
A đều có h khẩu và cư trú tại khu Đ, xã Q, huyện T, tnh Phú Thọ. Do vậy, thẩm
quyền giải quyết vụ án thuộc Tòa án nhân dân huyện Thanh Ba theo quy định ti
đim a khoản 1 Điều 39 B lut t tng dân s.
Về quan hệ hôn nhân: Ông Dương Văn L và Nguyễn Thị Kim A chung
sống với nhau năm 1990, hôn l đưc t chc theo nghi l phong tc tập quán địa
phương, ông L và A tha nhn v chồng đi đăng kết hôn, nhưng ông L
cho rằng kết hôn tại UBND xã Đ, huyện T, tỉnh Phú Th; bà A thì cho rằng kết hôn
tại N , nay Q, huyện T, tỉnh Phú Thọ; thời gian lâu nên không ai giấy
chứng nhận kết hôn. Tòa án đã tiến hành làm việc với UBND Đ và UBND
Q, cũng như gặp ông Quản Xuân T- nguyêncán bộ N lúc by gi nơi anh chị
sinh trú quán, song UBND xã Đ và UBND xã Q xác nhn s đăng ký kết hôn thi
k năm 1990-1992 không còn lưu trữ, qua kim tra s đăng ký kết hôn còn lưu trữ
cho đến nay không có tên ông Dương Văn L và bà Nguyễn Thị Kim A. Do vy có
cơ sở kết lun ông Dương Văn L và bà Nguyễn Thị Kim A t khi kết hôn cho đến
nay không có đăng ký kết hôn theo quy định nên đã vi phạm điu 9 Lut hôn nhân
gia đình. Như vy hôn nhân gia ông Dương Văn L và bà Nguyễn Thị Kim A
không được pháp lut tha nhn. Hội đồng xét x xét thy thc tế quan h hôn
nhân gia ông L A đã chính thức ly thân cắt đứt mi quan h vi nhau t năm
2006 cho đến nay, bn thân ông L xác định không còn tình cảm vợ chồng với bà
Kim A, bà Kim A cũng xác nhn v chng sng ly thâm nhau, không ai quan tâm
đến ai. Điều đó thể hin cuc sống hôn nhân đã lâm vào tình trạng trầm trọng, đời
sng chung không th kéo dài, mc đích hôn nhân không đạt được. Căn cứ vào
khoản 2 điều 53, khoản 1 điều 14 Luật hôn nhân gia đình cần tuyên bố không
công nhận vợ chồng giữa ông Dương Văn L và bà Nguyễn Thị Kim A.
Về con chung: Ông L A xác nhận con chung đã trưởng thành, do vy
ông, bà không đề ngh Tòa án xem xét gải quyết.
Về tài sản chung, nghĩa vụ chung v tài sn các vấn đ khác: Các bên đương
s xác định không có nên không yêu cầu giải quyết.
Về án phí: Ông Dương Văn L phi chu án phí dân s sơ thẩm theo quy định
ca pháp luật. Nhưng ông L người cao tuổi, đơn xin min án phí nên không
phi chu án phí.
Vì các lẽ trên.
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng: khoản 1 Điều 9, khoản 1 điu 14, khoản 2 điều 53 Lut hôn nhân và
gia đình; khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điu 39, khon
4 Điều 147, khoản 4 điều 207, đim b khoản 2 Điều 227, khoản 3 điu 228, Điu
271, Điều 273 BLTTDS; điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết s:
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hi về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án;
Xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Tuyên bố không công nhận ông Dương Văn L và bà
Nguyễn Thị Kim A là vợ chồng.
2. Vcon chung: con chung đã trưởng thành, do vy ông, không đề ngh
Tòa án xem xét gải quyết.
3. V tài sn, vay n, ruộng đất: không gii quyết.
4. Về án phí: Ông Dương Văn L được min tin án phí.
5. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn mặt quyn kháng cáo trong thi
hn 15 ngày k t ngày tuyên án, b đơn vắn mt quyền kháng cáo trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận bản án hoặc niêm yết bản án.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Thanh Ba;
- Chi cục THADS huyện Thanh Ba
- UBND xã Quảng Yên;
- Các đương sự;
T/M HỘI ĐỒNG XÉT X
Thẩm phán- Chủ toạ phiên tòa
- Lưu HS, VP.
Trần Thị Lan Anh
Tải về
Bản án số 28/2025/HNGĐ-ST Bản án số 28/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 28/2025/HNGĐ-ST Bản án số 28/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất