Bản án số 24/2025/HNGĐ-ST ngày 24/04/2025 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 24/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 24/2025/HNGĐ-ST ngày 24/04/2025 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Sóc Trăng (TAND tỉnh Sóc Trăng)
Số hiệu: 24/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: bà Trịnh Thị B và ông Huỳnh Thanh E ly hôn, tranh chấp nuôi con, chia tài sản chung (quyền sử dụng đất là tài sản riêng, nhà là tài sản chung do có công sức đống góp người chồng)
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH SÓC TRĂNG
TNH SÓC TRĂNG
——————————
Bản án số: 24/2025/HNGĐ-ST
Ngày 24-3-2025
V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con,
chia tài sản khi ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
—————————————————
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH SÓC TRĂNG, TNH SÓC TRĂNG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Võ Văn Như
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Phước
Ông Đào Khel
- Thư ký phiên tòa: Phan Thị Bích Ngọc, Thư ký Toà án nhân dân thành
ph Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
- Đại din Vin Kim sát nhân dân
thành ph Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
tham gia phiên tòa: Bà Đồ Ngc Tuyn - Kim sát viên.
Trong các ngày 20 24 tháng 3 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân thành
phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng xét xử thẩm công khai
vụ án thụ số
142/2024/TLST- HNGĐ ngày 12 tháng 8 năm 2024 v vic Ly hôn, tranh chp v
nuôi con, chia tài sn khi ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s
95/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 28 tháng 02 năm 2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn:Trnh Th B, sinh năm 1980; Địa ch: S C đường C T, Khóm
E, Phường A, thành ph S, tỉnh Sóc Trăng (có mt)
B đơn: Ông Hunh Thanh E, sinh năm 1985. Địa ch: S C đường C T, Khóm
E, Phường A, thành ph S, tỉnh Sóc Trăng (có mt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin ngày 05 tháng 8 năm 2024 lời trình bày của nguyên
đơn tại phiên tòa:
Về quan hệ hôn nhân: Bà Trịnh Thị B và ông Huỳnh Thanh E đã kết hôn với
nhau vào năm 2006, ông chung sng với nhau được mt thời gian thì năm 2014
ly hôn. Vào ngày 07/6/2017, ông đi đăng ký kết hôn ti y ban nhân dân Phường
I (nay Phường A), thành ph S. Trong khoảng thời gian chung sống hôn nhân,
ông bà chung sống hạnh phúc với nhau, có 02 con chung: cháu Hunh Th Thanh T,
sinh ngày 18/02/2007, Hunh Thanh H, sinh ngày 5/7/2010. Về tài sản: Căn nhà tọa
lc khóm E, Phường I, thành ph S, tỉnh Sóc Trăng đưc xây dng trên thửa đất s
411, t bản đồ s 19, đa ch Khóm E, Phường I, thành ph S, tỉnh Sóc Trăng.
Trnh Th B cho rng quyn s dụng đất diện tích 88,5m
2
thửa đất s 411, t bản đồ
s 19, địa ch Khóm E, Phường I, thành ph S, tỉnh Sóc Trăng, được S Tài nguyên
và môi trường tnh S cp ngày 14/3/2017 cho Trnh Th B theo Giy chng nhn
quyn s dụng đất, quyn s hu n tài sn gn lin với đất s CG 672460, s
vào s cp GCN: CS00306 là tài sn riêng do bà B to lập trước khi kết hôn. Về nợ
chung: ông bà không có nợ ai.
Trịnh Thị B cho rằng Trịnh Thị B ông Huỳnh Thanh E thường xuyên
phát sinh mâu thun, bất đồng ý kiến và không tôn trọng nhau nên v chng không
quan tâm chăm sóc lẫn nhau, mc đích hôn nhân không đạt được, ông bà không còn
chung sống với nhau.
Nay bà Trịnh Thị B yêu cầu Tòa án giải quyết:
Về quan hệ hôn nhân: Bà Trịnh Thị B được ly hôn vi ông Huỳnh Thanh E.
V con chung: Trnh Th B yêu cầu được trc tiếp nuôi dưỡng cháu Huỳnh
Thị Thanh T, sinh ngày 18/02/2007, cháu Hunh Thanh H, sinh ngày 05/7/2010.
Ông Hunh Thanh E không phi cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Trnh Th B yêu cu giao cho bà Trnh Th B đưc toàn
quyn s hữu căn nhà được xây dng trên thửa đt s 411, t bản đ s 19, địa ch
Khóm E, Phường I, thành ph S, tỉnh Sóc Trăng.
Trnh Th B có trách nhim tr cho ông Hunh Thanh E ½ giá tr căn nhà,
tương ứng giá tr định giá 122.100.000 đồng.
Về nợ chung: Bà Trịnh Thị B không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Kèm theo đơn khởi kiện, nguyên đơn đã nộp: 01 trích lc bn sao Giy Chng
nhn kết hôn gia Trnh Th B Hunh Thanh E, do I, thành ph S, tỉnh Sóc Trăng,
cấp ngày 07/06/2017; 01 Căn cước công dân tên Trnh Th B và Hunh Thanh E
(Bn sao chng thc); Giy khai sinh ca Hunh Th Thanh T, sinh ngày
18/02/2007, Hunh Thanh H, sinh ngày 5/7/2010 (bn sao); Bn sao Giy chng
nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn gn lin với đất s CG
672460, s vào s cấp GCN: CS00306 được S Tài nguyên và môi trưng tnh S
cp ngày 14/3/2017 cho Trnh Th B; Bn sao hợp đồng chuyển nhượng quyn
s dụng đất, ngày 08/02/2017 ti Văn phòng C; Bản sao Quyết định đình chgiải
quyết yêu cầu chia tài sản chung số 58 ngày 12/12/2014; Bản sao Quyết định công
nhn thun tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự s 148 ngày 22 tháng 12
năm 2014;
B đơn ông Hunh Thanh E trình bày: Ông Trnh Th B đã từng đăng
kết hôn năm 2006 đến năm 2014 ly hôn ti Tòa án, sau đó năm 2017 ông
Trnh Th B đăng ký kết hôn lại Ủy ban Nhân dân Phường I, thành ph S, thc tế
hôn nhân ông bà B khi ly hôn năm 2014 thì đến khoảng năm 2017 ông bà tiếp tục
chung sng vi nhau; V con chung: 02 người con chung: Hunh Th Thanh T, sinh
ngày 18/02/2007, cháu Hunh Thanh H, sinh ngày 05/7/2010; hin ti hai cháu cùng
chung sng vi cha m tại địa ch 383/2/37 đường C T, Khóm E, Phường I, thành
ph S, tỉnh Sóc Trăng.
V tài sản chung: Đối vi quyn s dụng đt tha đất s 411, t bản đồ s 19,
địa ch thửa đất Khóm E, Phưng I, thành ph S do Trnh Th Bích N chuyn
nhưng ca ông Phm Quang B1, Đặng Th L vào ngày 08/02/2017, gchuyn
nhượng 70.000.000 đồng, bà B ra s tin tr 60 triệu đồng (có ngun gc t cha
m bên ông để li t việc trước đây chia tài sản chung t căn nhà và quyền s dng
đất khu đô th E), mặc thời điểm nhn chuyển nhượng ông B đã ly hôn,
nhưng ông bỏ ra s tin 10 triệu đồng trả một phần giá trị quyn s dụng đt cùng
B nên quyn s dụng đất là tài sn chung ca v chồng. Đối với căn nhà địa ch
s C đường C T, Khóm E, Phưng I, thành ph S, tỉnh Sóc Trăng đưc xây dng
vào khong tháng 4 năm 2017, xin phép chính quyền địa phương nhưng không
giy phép xây dng, ngun tin xây dựng căn nhà: 1,5 cây vàng 24K tương đương
giá tin thời điểm đó 85 triệu đồng, ông và vợ ông là bà Trịnh Thị B vay Ngân hàng
(Quỹ tín dụng Nhân dân –nay C1), ký hợp đồng tín dụng để vay là c hai v chng,
thế chp quyn s dụng đất đối vi thửa đất s 411, t bản đồ s 19, vay s tin
100 triệu đồng, ông người đứng ra tr gc lãi hàng tháng (ông đưa tiền cho
bà B đóng trực tiếp gc và lãi hàng tháng tại Ngân hàng); đối vi bà B có vay thêm
100 triệu đồng ti Ngân hàng A đ tr tr qua lương hàng tháng. Ông cho rng c
quyn s dụng đất căn nhà tài sn chung ca hai v chng. Về nchung ông
và bà B không có n ai, không có cho ai mượn n.
Về yêu cầu lyn của bà Trịnh Thị B thì ông đồng ý lyn.
Về con chung: Đối vi hai cháu Hunh Th Thanh T, sinh ngày 18/02/2007,
Hunh Thanh H, sinh ngày 5/7/2010. ông Huỳnh Thanh E không đồng ý để bà Trnh
Th B đưc trc tiếp nuôi dưỡng hai cháu Hunh Th Thanh T, sinh ngày 18/02/2007,
Hunh Thanh H, sinh ngày 5/7/2010 cho đến khi hai cháu đủ 18 tui, mà ông mun
đưc trc tiếp nuôi dưỡng hai cháu, hng ngày ông là người trc tiếp chăm sóc nấu
ăn cho các con. Về cấp dưỡng nuôi con: Ông không yêu cu Trnh Th B cp
ng nuôi con chung.
Về tài sản chung: Ông Hunh Thanh E trước khi m phiên tòa yêu cu B
bán căn nhà quyền s dụng đt chia ½ giá tr tài sn chung, hoặc là ông nhận căn
nhà và quyn s dụng đt, ông giao cho Trnh Th B s tin 250 triệu đồng. Hoặc
Trịnh Thị B giao cho ông s tin 300 triệu đng, thì B có toàn quyền đi vi
quyn s dụng đt, quyn s hữu căn nhà. Tại phiên tòa, ông đề ngh không chia tài
sn quyn s dụng đất căn nhà, để tiếp tc ông và bà B cùng chung, trường
hp chia tài sản ông đng ý giao bà B toàn quyền đối vi quyn s dụng đất,
quyn s hữu căn n khi bà B trả cho ông số tiền 300.000.000 đồng
B đơn ông Hunh Thanh E không giao np tài liu chng c gì để chng
minh cho vic trình bày của ông.
Tòa án nhân dân thành phố Sóc Trăng thu thập: Biên bn ly li khai ông
Hunh Thanh E ngày 30/10/2024; T ng trình của cháu Huỳnh Thị Thanh T
ca cháu Hunh Thanh H, ngày 11/11/2024: Hai cháu đu trình bày nguyện vọng
chung sống với mẹ là bà Trịnh Thị B”
Trích lc h sơ sao chụp ti Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố
S, tnh Sóc Trăng ngày 12/02/2025:
Quyn s dụng đt diện tích 88,5m
2
thửa đất s 411, t bản đồ s 19, địa ch
Khóm E, Phường I, thành ph S, tỉnh Sóc Trăng do Trnh Th Bích N chuyn
nhưng vào ngày 08/02/2017 t ngưi chuyển nhượng là bà Đặng Th L, ông Phm
Quang B1.”
“Căn nhà xây dng trên quyn s dụng đất không th hin trong giy chng
nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà ở”
Biên bn thẩm đnh ti ch ngày 04/12/2024; báo cáo & chứng thư thẩm định
giá, ngày 19/12/2024 ca Công ty T1:
S
tt
Hạng mục
Diện tích
(m
2
)
Đơn giá
ng/m
2
)
Giá tr ng)
I
Thửa đất s 411, t bản đồ s 19, khóm 5, phưng 9 (nay
là Phưng 1), thành ph Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
1
Quyn s dụng đất
236.727.004
1
1
Đất đô thị
50
3.022.904
151.145.200
1
2
Đất cây lâu năm
38,5
2.222.904
85.581.804
2
Công trình xây dựng
244.220.326
2
1
Nhà chính
53,1
4.939.000
183.582.630
2
2
Gác lửng
16,2
4.198.150
47.607.021
2
3
Mái che (nhà tin chế)
phía trước
10,3
1.357.000
9.783.970
2
4
Hàng rào
4,95
937.000
3.246.705
Tổng cộng
480.947.330
Làm tròn
481.000.000
Bng ch: Bốn trăm tám mươi mốt triu đng./.
Nguyên đơn thống nhất về giá trị tài sản chung tranh chấp, bị đơn không đồng ý kết
quả định giá nhưng không lập đơn yêu cầu định giá lại, nêu do, căn cứ việc định
giá lại theo quy định tại khoản 5 Điều 104 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
- Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng cho
rng Thm phán, Hội đồng xét x đã thực hiện đúng quy định ca pháp lut t tng
trong quá trình giải quyết vụ án và đề ngh Tòa án chấp nhận yêu cu khi kin ca
nguyên đơn về vic Ly hôn, tranh chp v nuôi con, chia tài sn khi ly hôn.
- Những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh theo quy đnh ti khon 2
Điu 92 B lut T tụng dân sự: Ông Huỳnh Thanh E thừa nhận những tình tiết, sự
kiện, tài liệu mà bà Trịnh Thị B đã trình bày và giao nộp cho Tòa án:
Trịnh Thị B ông Huỳnh Thanh E thống nhất: Về con chung, tài sản
chung (quyn s hữu căn nhà), nợ chung và về thời kỳ hôn nhân:
Giai đoạn th nht: Ông Hunh Thanh E và bà Trịnh Thị B từ 2006 đến ngày
22/12/2014 thì chấm dứt hôn nhân (ly hôn theo Quyết định công nhn thun tình ly
hôn sự thỏa thuận của các đương sự s 148/2014/QĐST-HNGĐ ngày 22/12/2014
của Tòa án nhân dân thành phố Sóc Trăng). Giai đoạn th hai: T ngày 07/06/2017,
ông Hunh Thanh E Trnh Th B đăng kết hôn tại Ủy ban Nhân dân Phường
I, thành ph S cho đến nay.
- Những vấn đề các đương sự không thống nhất:
Về con chung: Trnh Th B và ông Hunh Thanh E đều mong muốn được
trc tiếp nuôi dưỡng đối vi hai cháu Hunh Th Thanh T và Hunh Thanh H.
Về tài sản: Trnh Th B cho rng quyn s dụng đất tài sn riêng, ông
Hunh Thanh E cho rng quyn s dụng đất là tài sn chung.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được xem xét ti phiên
toà và căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Bà Trịnh Thị B yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn, tranh chấp về nuôi
con, chia tài sản khi ly hôn với ông Huỳnh Thanh Eông E trú tại thành ph S,
tỉnh Sóc Trăng nên v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân thành
phố Sóc Trăng, tỉnh c Trăng theo quy đnh ti khon 1 Điều 28, điểm a khon 1
Điu 35, đim a khoản 1 Điều 39 ca B lut T tng dân s.
[2] Căn c vào khon 1 và khoản 2 Điều 92 ca B lut T tng dân s nhng
tình tiết, sự kiện không phải chứng minh, xác định như sau:
[3] Về quan hệ hôn nhân: Bà Trịnh Thị B và ông Huỳnh Thanh E từ 2006 đến
ngày 22/12/2014 thì chấm dứt hôn nhân (ly hôn theo Quyết đnh công nhn thun
tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự s 148/2014/QĐST-HNGĐ ngày
22/12/2014 ca Tòa án nhân dân thành phố Sóc Trăng). Giai đoạn th hai: T ngày
07/06/2017, ông Hunh Thanh E Trnh Th B đăng kết hôn tại Ủy ban Nhân
dân Phường I, thành ph S, việc xác lp quan h v chng phù hợp quy định v điu
kin kết hôn và có đăng ký kết hôn, nên hôn nhân ông bà là hợp pháp theo quy định
tại Điều 8, Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
[4] Về yêu cầu ly hôn của bà Trịnh Thị B: Sau thời gian chung sống thì bà B,
ông E phát sinh mâu thun do khác bit v quan điểm sống, thường xuyên ci vã
nhau; t cuối năm 2021 đến nay thì ông bà không quan tâm chăm sóc lẫn nhau. Đây
s vi phạm nghĩa vụ v chồng theo Điu 19 Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014,
làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sng chung không th kéo dài,
mục đích của hôn nhân không đạt được; ông Hunh Thanh E đồng ý ly hôn. vậy,
Hội đồng xét xử chấp nhận cho bà B đưc ly hôn vi ông E, xác đnh bà Trnh Th
B ông Hunh Thanh E thun tình ly hôn theo quy đnh ti khoản 1 Điều 56
Điu 55 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
[5] Về con chung cháu: Huỳnh Thị Thanh T, sinh ngày 18/02/2007, cháu
Hunh Thanh H, sinh ngày 05/7/2010 đều gii tính n đang ở chung cha m nhà số
C đường C T, Khóm E, Phường I, thành phố S, tỉnh Sóc Trăng. Xut phát t tình
thương yêu con cả B ông E đu nguyn vng mong mun trc tiếp nuôi
ng cháu Hunh Th Thanh T Hunh Thanh H, không tha thuận được. Hi
đồng xét x căn c theo quy định ti khoản 2 Điều 81 Luật Hôn nhân Gia đình
năm 2014 xem xét nguyện vọng ý chí của cháu Huỳnh Thị Thanh T Huỳnh Thanh
H mun mẹ trc tiếp nuôi dưỡng, trên s tôn trng ý kiến của cháu Huỳnh Thị
Thanh T và Hunh Thanh H, hng ngày sinh hot các cháu gn gi vi m hơn, các
cháu là n nên giao cho bà B trc tiếp nuôi dưỡng để bảo đảm ổn đnh tâm và tình
cảm của trẻ em. Ông Huỳnh Thanh E không trc tiếp nuôi dưỡng con được thc hin
quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cn tr phù hợp theo quy định ti
các Điu 82 và 83 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
[6] V cấp dưỡng nuôi con: Bà Trịnh Thị B không yêu cầu ông Huỳnh Thanh
E thc hin nghĩa vụ nên Hội đng xét x không xem xét, gii quyết.
[7] Về tài sản: Bà Trịnh Thị B và ông Huỳnh Thanh E không thống nhất thỏa
thuận được, Hội đồng xét xử xét thấy:
[7.1] Đối với quyền sử dụng đất: Diện tích 88,5m
2
thửa đất số 411, tờ bản đ
số 19, địa chỉ Khóm E, Phường I, thành ph S, tnh Sóc Trăng, được Sở Tài nguyên
môi trường tỉnh S cấp ngày 14/3/2017, được bà Trịnh Thị B tạo lập vào thời điểm
08/02/2017 (nhận chuyển nhượng) là trước thời kỳ hôn nhân là có trước khi kết hôn
(ngày 07/6/2017) theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 Luật hôn nhân và gia đình năm
2014 là tài sản riêng của bà Trịnh Thị B, nên không chia.
[7.2] Đối vi công trình xây dựng trên đất: Nhà chính: diện tích 53,1m
2
; Gác
lửng: diện tích 16,2 m
2
; Mái che (nhà tin chế) phía trước: din tích 10,3 m
2
; Hàng
rào: diện tích 4,95 m
2
, được xây dng vào đầu tháng 02/2017 đến ngày 21/02/2017
xây dng hoàn thành là vào thời điểm trước khi kết hôn, bà B tha nhn ông Hunh
Thanh E công đóng góp vào xây dựng căn nhà nên B t nguyện đồng ý chia
cho ông Hunh Thanh E 50% giá tr căn nhà, tương ng s tin 122.100.000 đng.
Ông Huỳnh Thanh E trình bày cả quyền sdụng đất căn nhà xây dựng trên quyn
s dụng đt là tài sản chung nhưng không cung cấp được tài liu, chng c gì chứng
minh cho việc trình bày của ông là có căn cứ và hp pháp. Xét s t nguyn chia tài
sn ca bà Trnh Th B có tính công sức đóng góp của v, chng vào vic to lp tài
sản theo quy định điểm b Khoản 2 Điều 59 ca Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
là phù hp.
[8] Về n chung: Các đương sự đều trình bày không có, nên không yêu cầu
Tòa án giải quyết. Hội đồng xét x không xem xét gii quyết.
[9] Từ những phân tích trên, Hội đng xét x đủ s kết lun chp nhn yêu
cu khi kin của nguyên đơn v vic ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản
khi ly hôn. Đối vi phát biu của Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Sóc
Trăng là phù hợp quy định pháp lut nên Hi đồng xét x chp nhn.
[10] V chi pt tụng: Căn cứ theo khoản 2 Điều 157, Khoản 2 Điều 165 ca
B lut t tng dân s thì mỗi người được chia tài sn phi chu phn chi phí thm
định, định giá theo t l giá tr phn tài sn h được chia đối vi tng s tin
thẩm định, định giá 9.950.000 đồng. Như vậy, bà B phi chu (50% x
9.950.000đồng = 4.975.000 đồng) bà B đã thực hiện xong. Ông E phải chịu (50% x
9.950.000đồng = 4.975.000 đồng), B đã nộp tạm ứng nên ông E trả lại cho
Trịnh Thị B s tiền 4.975.000 đồng. Đối vi chi phí trích lc h sơ địa chính s tin
600.000 đồng, nguyên đơn phi chu chi phí này, bà B đã thực hiện xong
[11] V án phí dân s thẩm: Theo đim a, b khoản 5 Điều 27 Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án:
Nguyên đơn Trnh Th B và b đơn ông Hunh Thanh E thun tình ly hôn nên
mỗi bên phải chịu 25% án phí quy định; Trnh Th B ông Huỳnh Thanh E phi
chu án phí có giá ngạch tương ứng vi phn giá tr đưc chia.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khon 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều
39, khoản 1,2 Điều 92, khoản 1 Điều 95, khoản 2 Điều 157; Khoản 2 Điều 165; Điu
271, Điều 273, Điều 278, Điều 280 B lut T tng dân s;
Căn cứ vào Điu 8, Điều 9; Điều 19; Điều 55, Khoản 1 Điều 56; Điều 81,
Điều 82, Điều 83; Điều 59 Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014; Điều 7 Thông tư
liên tch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016 của Tòa án
nhân dân tối cao- Viện kiểm sát nhân dân tối cao –Bộ Tư pháp hướng dn thi hành
mt s quy định ca Luật hôn nhân và gia đình.
Căn cứ vào đim a, b khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1/. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Trịnh Thị B vviệc ly n, tranh chấp
về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn với ông Huỳnh Thanh E.
1.1. V quan hệ hôn nhân: Bà Trịnh Thị B và ông Huỳnh Thanh E thuận tình
ly hôn.
1.2. Về con chung: Giao cho Trịnh Thị B trc tiếp nuôi dưỡng hai cháu
Huỳnh Thị Thanh T (giới tính: nữ), sinh ngày 18/02/2007, Hunh Thanh H (giới
tính: nữ), sinh ngày 5/7/2010. Ông Huỳnh Thanh E không phi cấp dưỡng nuôi con
đối vi hai cháu Huỳnh Thị Thanh T, Hunh Thanh H.
Ông Huỳnh Thanh E quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc hai cháu Huỳnh
Thị Thanh T (giới tính: nữ), sinh ngày 18/02/2007, Hunh Thanh H (giới tính: nữ),
sinh ngày 5/7/2010 theo quy đnh tại Điều 82 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
1.3. Về chia tài sản:
1.3.1. Xác định tài sn riêng ca Trnh Th B: Quyn s dụng đất diện tích
88,5m
2
thửa đất s 411, t bản đồ s 19, địa ch Khóm E, Phưng I, thành ph S,
tỉnh Sóc Trăng, theo Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài
sn gn khác lin với đt s CG 672460, số vào sổ cấp GCN: CS00306., đưc S
Tài nguyên và môi trưng tnh S cp ngày 14/3/2017 cho Trnh Th Bích .
1.3.2. Giao cho bà Trịnh Thị B có toàn quyền sở hữu công trình trên đất là:
Căn nhà s C đường C T, Khóm E, Phường I, thành ph S, tỉnh c Trăng:
Căn nhà 01 tầng + gác lng din ch tầng trệt 53,1m
2
(3,95 x12,5 + 2,5 x 1,5) (căn
nhà nn lát gạch men, Khung BTCT, vách tường gch óp gạch men cao 1,15m, trần
laphông, mái tole, sàn gác lửng bê tông nhẹ lát gạch men, mái tole)
Mái che phía trước din tích 10,3m
2
: (nền bêtông xi măng, vách tường gch
cao 0,45m+khung sắt, mái tole);
Hàng rào phía sau: 2,5m + 2,45 m = 4,95 m vách tường gch cao 0,85 m, K
sắt.
Tt c đều được xây dng trên Quyn s dụng đất tài sn riêng ca Trịnh
Thị B: Quyn s dụng đất diện tích 88,5m
2
thửa đất s 411, t bản đồ s 19, địa ch
Khóm E, Phường I, thành ph S, tỉnh Sóc Trăng, theo Giy chng nhn quyn s
dụng đất, quyn s hu nhà tài sn gn lin với đất s CG 672460, số vào sổ
cấp GCN: CS00306, đưc S Tài nguyên và môi trường tnh S cp ngày 14/3/2017
cho bà Trnh Th Bích .
Trịnh Thị B trách nhiệm trả cho ông Huỳnh Thanh E số tiền
122.100.000 đồng (Một trăm hai mươi hai triệu, một trăm nghìn đồng)
Kể từ ngày bản án có hiu lc pháp lut, người được thi hành án đơn yêu
cầu thi hành án cho đến khi thi hành án xong, bên phi thi hành án còn phải chịu
khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều
357, Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015, tr trường hp pháp lut quy định
khác.
2/. Về n chung: Các đương s không yêu cu Tòa án giải quyết. Nên Hội
đồng xét x không xem xét gii quyết.
3/. Về chi phí tố tụng: Buộc ông Huỳnh Thanh E phải chịu số tiền 4.975.000
đồng (Bn triệu chín trăm bảy mươi lăm nghìn đồng) để trả cho bà Trnh Th Bích .
Trnh Th B phi chu s tin 4.975.000 đồng (Bn triệu chín trăm bảy mươi lăm
nghìn đồng) và 600.000 đồng (sáu trăm nghìn đồng) chi phí trích lục h , bà B đã
thực hiện xong.
4/. Về án phí dân s sơ thẩm:
Trịnh Thị B phi chu s tiền 75.000 đng (án pthun tình ly hôn)
6.105.000 đồng (án phí giá ngch tài sản chung được chia), tng cng 6.180.000
đồng án phí dân s thẩm, nhưng được khu tr s tiền 2.800.000 đồng theo Biên
lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án số 0001947 ngày 06/8/2024 của Chi Cục Thi
hành án dân sự thành phố Sóc Trăng. Trnh Th B phi np s tin còn lại
3.380.000 đồng (Ba triệu ba trăm tám mươi nghìn đồng)
Ông Hunh Thanh E phi chu s tiền 75.000 đồng (án phí thuận tình ly hôn)
6.105.000 đồng (án pgiá ngch tài sản chung được chia), tng cng
6.180.000đồng (Sáu triu một trăm tám mươi nghìn đồng) án phí dân s sơ thẩm.
5/. Nguyên đơn, bị đơn quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
tuyên án, để yêu cu Tòa án cấp trên xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân s ã đưc sửa đổi, b sung), tngười được thi hành án dân sự, người phi thi
hành án dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn
thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điu 6, 7, 7a 9
Lut Thi hành án dân s ã đưc sửa đi, b sung); Thi hiu thi hành án được thc
hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s ã đưc sửa đi, b sung).
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND TP. Sóc Trăng;
- Chi cục THADS TP. Sóc Trăng;
- TAND T. Sóc Trăng;
- Lưu: VT, hồ sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Võ Văn Như
Tải về
Bản án số 24/2025/HNGĐ-ST Bản án số 24/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 24/2025/HNGĐ-ST Bản án số 24/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất