Bản án số 22/2023/HNGĐ-ST ngày 06/10/2023 của TAND huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 22/2023/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 22/2023/HNGĐ-ST ngày 06/10/2023 của TAND huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Krông Pa (TAND tỉnh Gia Lai)
Số hiệu: 22/2023/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/10/2023
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn, tranh chấp về nuôi con giữa anh R'Com N và chị A Lê H'Ch
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TA N NHÂN DÂN
HUYN KRÔNG PA
TNH GIA LAI
Bản án số 22/2023/HNGĐ-ST
Ngày 06-10-2023
V/v ly hôn, tranh chấp về nuôi con”
CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
Đc lp T do Hnh phc
NHÂN DANH
C CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
TA N NHÂN DÂN HUYN KRÔNG PA , TNH GIA LAI
Thnh phn hi đng xt x sơ thm gm c:
Thm phán- Ch ta phiên ta: Ông Ksor P
Các Hi thm nhân dân: Bà Ksor H’Q và bà Võ Thị Phương L
Thư k phiên ta: Ngô Thị G - Thư k Ta án, Ta án nhân dân huyn
Krông Pa, tnh Gia Lai;
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Krông Pa, tnh Gia Lai tham gia phiên
tòa: Ông Nay S - Kim sát viên.
Ngày 06 tháng 10 năm 2023, tại Trụ sở Toà án nhân n huyn Krông Pa, tnh
Gia Lai xét xử thm công khai vụ án Hôn nhân gia đình thụ l số:
70/2023/TLST- HNGĐ, ngày 13 tháng 7 năm 2023 về vic "Ly hôn, tranh chấp về
nuôi con", theo quyết định đưa vụ án ra t xử số 22/2023/QĐXXST-HNGĐ ngày 31
tháng 8 năm 2023, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Anh R’Com N, sinh năm 1995
Địa ch: Buôn Tơ Nung, xã Ia H’Dreh, huyn Krông Pa, tnh Gia Lai (Vắng mt
nhưng đã có đơn xin xét x vắng mặt).
- Bị đơn: Chị Alê H’Ch, sinh năm 1997
Địa ch: Buôn Nung, Ia H’Dreh, huyn Krông Pa, tnh Gia Lai (Vắng mặt
ln thứ hai không có lý do).
NI DUNG VỤ N:
1. Trong đơn khi kin và quá trình tố tụng cũng như trong đơn xin xét xử vắng
mặt, nguyên đơn anh R’Com N trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: o năm 2018 anh và chị ALê H’Ch lấy nhau trên cở
sở tự nguyn ca hai bên, tổ chức đám cưới theo phong tục người Jrai đăng
k kết hôn theo quy định ca pháp luật tại Ủy ban nhân dân Ia H’Dreh, huyn
Krông Pa, tnh Gia Lai vào ngày 16/10/2018. Sau thời gian chung sống với nhau cuc
sống vợ chồng hạnh phúc, đến tháng 5 năm 2022 thì vợ chồng phát sinh mâu thuẫn và
sống ly thân từ thời gian đó đến nay, hai bên gia đình ca anh và chị ALê H’Ch đã giải
quyết theo phong tục người Jrai và hin nay mỗi người cuc sống riêng ca mình,
cuc sống hôn nhân đã không cn được như mong muốn, nên anh yêu cầu Ta án giải
quyết cho anh được ly hôn với chị Alê H’Ch trước pháp luật.
2
- Về con: anh ch ALê H’Ch có 01 con chung là ALê , sinh ngày
26/12/2018. Khi giải quyết theo phong tục thì giữa anh và chị ALê H’Ch đã thống nhất
giao con cho chị ALê H’Ch được trực tiếp nuôi dưỡng, chăm nom giáo dục. Hin
nay anh vẫn giữ nguyên quan đim là giao con ALê M, sinh ngày 26/12/2018 cho
chị ALê H’Ch được trực tiếp nuôi dưỡng, chăm nom và giáo dục
- Về cấp dưỡng nuôi con: anh không thực hin nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung thực hiện nga vụ chung về tài sản: anh không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
2. Bị đơn chị ALê H’Ch vắng mặt tại phiên ta nhưng tại biên bản lấy lời khai
ngày 27/7/2023, chị ALê H’Ch trình bày như sau:
- Vquan hệ hôn nhân: Ch anh R’Com N lấy nhau có tổ chức đám cưới
theo phong tục người Jrai đăng k kết hôn theo quy định ca pháp luật tại Ủy
ban nhân dân Ia H’Dreh, huyn Krông Pa, tnh Gia Lai vào ngày 16/10/2018. Quá
trình chung sống vchồng phát sinh nhiều mâu thuẫn, hin giữa chị và anh N đã b
nhau theo phong tục và đã sống ly thân. Nay anh RCom N yêu cầu xin ly hôn thì ch
không có ý kiến gì.
- Vcon: chị và anh Ni 01 con chung ALê M, sinh ngày 26/12/2018.
Khi giải quyết theo phong tục thì giữa ch anh Nối đã thống nhất giao con cho ch
được trực tiếp trông nom, chăm nom, giáo dục và nuôi dưỡng. Hin nay chị vẫn gi
nguyên quan đim được trực tiếp trông nom, chăm nom, giáo dục nuôi dưỡng con
chung là ALê M, sinh ngày 26/12/2018 và không yêu cầu anh N phải cấp dưỡng
nuôi con.
- Về tài sản chung thực hiện nghĩa vụ chung về tài sản: chkhông yêu cầu
Ta án giải quyết.
Phát biu  kiến sau phần tranh luận, Kim sát viên cho rằng trong quá trình giải
quyết vụ án Thm phán đã tuân th đầy đ các th tục tố tụng cần thiết theo quy định
ca pháp luật; Tại phiên toà Hi đồng xét xcũng đã thực hin đầy đ các thtục tố
tụng k từ khi bắt đầu phiên toà cho đến trước khi nghị án;
Ni dung ván thì Kim sát viên quan đim: Áp dụng Điều 28, khoản 1,
khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228, Điều 238, Điều 266 ca B luật tố tụng dân sự
và các Điều 9, 51, 53, 56, 57, 58, 81, 82, 83 và 84 ca Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2014, đề nghị Hi đồng xét xử sơ thm, xử:
- Về hôn nhân: Anh RCom N được ly hôn với chị ALê H’Ch trước pháp luật.
- Về con chung: Giao 01 con chung cháu ALê M, sinh ngày 26/12/2018
cho ch ALê H’Ch được trực tiếp trông nom, cm c, giáo dục nuôi ỡng. Anh
R’Com N không phải cấp ỡng nuôi con.
- Về tài sản chung thực hiện nghĩa vụ chung về tài sản: Các đương sự không
yêu cầu giải quyết nên không xem xét giải quyết.
- Về án phí: Căn cứ khoản 4, Điều 147 B luật tố tụng dân sự và đim a khoản 5
Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 ca UBTVQH quy định
3
về mức thu, miễn, giảm, thu, np, quản l và sdụng án phí l phí Ta án: Anh
R’Com N phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân và gia đình sơ thm.
NHẬN ĐỊNH CA TA N:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án đưc thm tra ti
phiên ta, Hi đồng xét x nhn định:
[1] Về tố tụng: Đây vụ án về vic ly hôn, tranh chấp về nuôi con quy định tại
khoản 1 Điều 28 ca B luật Tố tụng dân sự nên vụ án thuc thm quyền giải quyết
ca Tòa án theo đim a khoản 1 Điều 35 ca B luật Tố tụng dân sự.
Sau khia án thụ l vụ án đã tống đạt hợp l các văn bản tố tụng cho bị đơn chị
ALê H’Ch như thông báo về vic thụ l vụ án, thông báo về phiên hp kim tra vic
giao np, tiếp cận, công khai chứng cứ ha giải, giấy triu tập…theo quy định ca
B luật tố tụng dân sự nhưng chị ALê H’Ch không đến Ta án đ thực hin các quyền
nghĩa vụ tố tụng; giai đoạn xét xử vụ án Ta án đã tống đạt quyết định đưa vụ án
ra xét xử, quyết định hoãn phiên ta và giấy triu tập hợp l đến lần thứ hai nhưng chị
ALê H’Ch vẫn vắng mặt tại phiên ta, do vậy Hi đồng xét xử quyết định xét xử vắng
mặt bị đơn đúng với quy định tại đim b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 ca
B luật tố tụng dân sự. Cn nguyên đơn anh R’Com N đã nhận được quyết định hoãn
phiên ta giấy triu tập hợp l nhưng đã đơn xin được xét xử vắng mặt nên Hi
đồng xét xử quyết định xét xử vắng mặt nguyên đơn là đúng với quy định tại khoản 1
Điều 227 ca B luật tố tụng dân sự năm 2015. Hi đồng xét xử xem xét các tài liu
chứng cứ đã thu thập được trong hồ sơ vụ án cũng như trong đơn xin được xét xử vắng
ca nguyên đơn đ quyết định. Các đương sự phải chịu hậu quả ca vic không chứng
minh theo quy định tại Điều 91 ca B luật tố tụng dân sự năm 2015.
[2] Về hôn nhân: Anh R’Com N và chị ALê H’Ch đi đến hôn nhân với nhau trên
sở tự nguyn ca hai bên đăng k kết hôn tại Uỷ ban nhân dân xã Ia H’Dreh,
huyn Krông Pa vào ngày 16/10/2018 nên đây là hôn nhân hợp pháp theo quy định tại
khoản 1 Điều 9 ca Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Trong quá trình chung sống
anh Nối và chị Alê H’Ch phát sinh nhiều mâu thuẫn, h đã nhiều lần hoà giải tại gia
đình nhưng không thành dẫn đến đã bỏ nhau theo phong tục sự chứng kiến ca gia
đình hai bên. Nay anh N xét thấy tình cảm giành cho chị H'Ch đã hết nên anh N yêu
cầu Ta án giải quyết cho anh đưc ly hôn với chị ALê H’Ch trước pháp luật.
Ngày 27/7/2023, Ta án đã xác minh tại thôn trưởng buôn Tơ Nưng, Ia
H’Dreh, huyn Krông Pa, tnh Gia Lai về những qua h n nhân mâu thuẫn giữa
anh N chH’Ch. Kết quả xác minh th hin vic anh N và chị H’Ch xảy ra mâu
thuẫn, đã bnhau theo phong tục người Jrai, h đã không cn chung sống với nhau
mt thời gian dài.
Hi đồng xét xử, xét mâu thuẫn giữa anh Rcom N chị ALê H’Ch đã đến mức
trầm trng, đời sống chung không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Vì
4
vậy, yêu cầu xin ly hôn với chị ALê H’Ch ca anh RCom N căn cứ nên cần
được chấp nhận.
[3] V con chung: anh RCom N và chị ALê H’Ch01 con là ALê Hà M, sinh
ngày 26/12/2018. Khi ly hôn, ALê H’Ch nguyn vng được trông nom, chăm sóc,
giáo dục nuôi dưỡng nuôi con chung. Xét nguyn vng ca chị ALê H’Ch được
trông nom, chăm sóc, giáo dục và nuôi dưỡng con chung phù hợp với quy định ca
pháp luật nên cần chấp nhận.
[4] Về cấp dưỡng nuôi con: Trong quá trình giải quyết vụ án, Ta án đã giải
thích cho chị ALê H’Ch biết về quyền yêu cầu cấp dưỡng nuôi con lợi ích ca con
ca người trực tiếp nuôi con nhưng chị ALê H’Ch vẫn không yêu cầu người không
trực tiếp nuôi con anh R’Com N phải cấp dưỡng nuôi con. vậy, hin tại anh
R’Com N không phải thực hin nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
[5] Vtài sản chung nghĩa vụ chung về tài sản: Anh RCom N chị ALê
H’Ch không u cầu Ta án giải quyết nên Hi đồng xét xử không xem xét giải
quyết.
[6] Về án phí: Căn cứ khoản 4 Điều 147 ca B luật Ttụng dân sự; đim a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Uỷ ban
thường vụ Quốc hi quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, np quản l và sử dụng án
phí, l phí Ta án: Anh R’Com N phải chịu án phí ly hôn sơ thm là 300.000 đồng
Vì các l trên,
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 4, 5, 6; khoản 1 Điu 28, khoản 1 Điều 35, Điều 39; Khoản 1;
đim a, b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228, Điều 238, Điều 266 và Điều 273 ca
B luật tố tụng dân sự;
Căn cứ khoản 1 Điều 9, các Điều 51, 53, 56, 57, 58, 81, 82, 83 84 ca Luật
Hôn nhân và Gia đình;
Tuyên x:
- Về hôn nhân: Anh R’Com N được ly hôn với chị ALê H’Ch trước pháp luật.
- Về con cấp dưỡng nuôi con: Giao 01 con chung Alê M, sinh ngày
26/12/2018 cho chị ALê H’Ch được trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục nuôi
dưỡng k tngày bản án hiu lực pháp luật cho đến khi con thành niên hoặc đã
thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không khả năng lao đng
không tài sản đ tự nuôi mình. Anh R’Com N không phải thực hin nghĩa vcấp
dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn anh R’Com N được quyền thăm nom con, không ai được cản
trở.
lợi ích ca con, theo yêu cầu ca cha mẹ hoặc cá nhân, tổ chức thì Ta án
th quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con. Nếu anh N lạm dụng vic thăm nom
đ cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến vic trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
5
dục con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Ta án hạn chế quyền thăm
nom con ca người không trực tiếp nuôi con.
Chị ALê H’Ch cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không
trực tiếp nuôi con trong vic thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
- Vtài sản thực hiện nghĩa vụ chung về tài sản: Anh R’Com N và chị ALê
H’Ch không yêu cầu nên Hi đồng xét x không xem xét.
- Về án phí: Căn ckhoản 4 Điều 147 ca B luật Tố tụng dân sự m 2015
đim a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy
ban Thường vụ Quốc hi quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, np, quản lsử
dụng án phí và l phí Ta án:
Anh R’Com N phải chịu án phí ly hôn thm 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) nhưng được trừ vào số tiền đã tạm np trước đây 300.000 đồng theo biên lai
thu số 0001972 ny 13 tháng 7 m 2023 ca Chi cục Thi hành án dân sự huyn
Krông Pa, tnh Gia Lai. Anh R’Com N đã np đ án ply hôn thm.
Trong trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự, người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyn thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiu thi nh án được thực hin theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Anh R’Com N, chị Alê H’Ch quyền kháng cáo bản án này trong thời hạn 15
ngày k từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết tại nơi cư trú đ yêu cầu
Ta án nhân dân tnh Gia Lai xét xử phúc thm.
Thành viên hi đồng xét xử - Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Võ Thị Phương L - Ksor H’Q Ksor P
6
7
Tải về
Bản án số 22/2023/HNGĐ-ST Bản án số 22/2023/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất