Bản án số 189/2023/DS-ST ngày 22/08/2023 của TAND huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 189/2023/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 189/2023/DS-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 189/2023/DS-ST ngày 22/08/2023 của TAND huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND huyện Phú Tân (TAND tỉnh Cà Mau) |
| Số hiệu: | 189/2023/DS-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 22/08/2023 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHÚ TÂN
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 189/2023/DS-ST
Ngày: 22-8-2023
V/v “Tranh chấp hợp đồng
mua bán tài sản”.
COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHÚ TÂN, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Bình.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Ngọc Sơn.
Bà Đoàn Thị Sim.
- Thư ký phiên tòa: Bà Đoàn Thị Tú là Thư ký Tòa án nhân dân huyện Phú
Tân, tỉnh Cà Mau.
Ngày 22 tháng 8 năm 2023 tại Tòa án nhân dân huyện Phú Tân xét xử sơ thẩm
công khai vụ án dân sự thụ lý số 304/2023/TLST-DS, ngày 08 tháng 6 năm 2023 về
việc “Tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
379/2023/QĐXXST-DS, ngày 18 tháng 7 năm 2023, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn Việt S; Sinh năm: 1977 (Có mặt).
Địa chỉ cư trú: Khóm 1, thị t, huyện P, tỉnh C ..
- Bị đơn: Ông Đinh Văn T, sinh năm 1973 (Vắng mặt).
Địa chỉ cư trú: Ấp Đ, xã T, huyện P, tỉnh C ..
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kiện ngày 22 tháng 5 năm 2023 và tại phiên tòa nguyên đơn
ông Nguyễn Việt S trình bày: Vào ngày 13/12/2020, ông Đinh Văn T có mua 01
điện thoại hiệu Samsung tại cửa hàng ông còn nợ số tiền 2.710.000, có viết biên
nhận nợ cam kết đến ngày 13/01/2021 sẽ thanh toán nợ. Từ khi nhận điện thoại đến
nay, ông S nhiều lần liên hệ yêu cầu ông T thanh toán nhưng ông T cứ hứa mà
không thanh toán cho ông. Nay ông yêu cầu Tòa án buộc ông Đinh Văn T trả cho
ông số tiền mua bán tài sản là 2.710.000 đồng và yêu cầu tính lãi suất theo quy định
của pháp luật từ ngày 13/01/2021 đến ngày xét xử xong vụ án.
- Bị đơn ông Đinh Văn T đã được Tòa án tống đạt thông báo thụ lý và các
văn bản tố tụng nhưng ông Đinh Văn T vắng mặt không lý do và không cung
cấp lời khai, chứng cứ về yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Việt S.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng: Ông Nguyễn Việt S khởi kiện yêu cầu ông Đinh Văn
T thanh toán tiền mua tài sản; bị đơn ông Đinh Văn T có địa chỉ cư trú tại: Huyện

-2-
Phú Tân, tỉnh Cà Mau. Do đó, đây là tranh chấp về giao dịch dân sự, theo quy
định tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 của
Bộ luật Tố tụng dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện
Phú Tân, tỉnh Cà Mau. Tòa án nhân dân huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau thụ lý, giải
quyết theo thủ tục sơ thẩm là đúng thủ tục tố tụng.
[2] Về sự vắng mặt của đương sự: Ông Đinh Văn T là bị đơn đã được Tòa
án triệu tập hợp lệ để tham gia phiên tòa lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt không vì
sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan. Theo quy định tại điểm b khoản
2 Điều 227 của Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa án xét xử vắng mặt ông Đinh Văn T.
[3] Tại phiên tòa ông S xác định ngày 13/12/2020 ông Đinh Văn T có đến
cửa hàng Hoàng Sử do ông đứng tên chủ cửa hàng mua 01 điện thoại hiệu
Samsung tại cửa hàng ông còn nợ số tiền 2.710.000 đồng. Ông đã nhiều lần yêu
cầu ông Đinh Văn T thanh toán nợ cho ông nhưng ông Đinh Văn T không thanh
toán. Để chứng minh cho yêu cầu của mình, ông Nguyễn Việt S cung cấp biên
nhận nợ ngày 13/12/2020 có nội dung ông Đinh Văn T mua điện thoại còn nợ
2.710.000 đồng. Do đó yêu cầu của ông Nguyễn Việt S buộc ông Đinh Văn T trả
cho ông 2.710.000 đồng tiền nợ mua tài sản là có căn cứ nên được chấp nhận.
[4] Về lãi suất và thời gian tính lãi suất: Tại giấy nhận nợ ngày 13/12/2020,
ông Đinh Văn T hẹn thời hạn thanh toán khoản nợ trên là ngày 13/01/2021. Tuy
nhiên, đến nay, ông Đinh Văn T vẫn còn nợ ông S 2.710.000 đồng. Như vậy, ông
Đinh Văn T đã vi phạm thời hạn trả nợ số tiền 2.710.000 đồng từ ngày 13/01/2021
đến ngày 22/8/2023 là 02 năm 07 tháng 09 ngày là có cơ sở nên được chấp nhận.
Về mức lãi suất, do các bên không thỏa thuận mức lãi suất nên áp dụng mức lãi
suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự “Trường hợp các bên có
thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về
lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại
khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ”. Như vậy, tiền lãi của khoản nợ 2.710.000
đồng từ ngày 13/01/2021 đến ngày 22/8/2023 là 706.766 đồng. Tổng cộng số tiền
nợ gốc và lãi là 3.416.766 đồng. Buộc ông Đinh Văn T có nghĩa vụ thanh toán
cho ông Nguyễn Việt S số tiền nợ gốc và lãi là 3.416.766 đồng.
[5] Về án phí: Do yêu cầu của ông Nguyễn Việt S được chấp nhận nên ông S
không phải chịu án phí. Ông Đinh Văn T phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm
300.000 đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Áp dụng các Điều 430, Điều 440 và Điều 468 của Bộ luật Dân sự; khoản 2
Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí, lệ phí Tòa án.

-3-
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Việt S. Buộc ông
Đinh Văn T có nghĩa vụ thanh toán cho ông Nguyễn Việt S số tiền nợ gốc và lãi là
3.416.766 đồng.
Kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp cơ quan
thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn
yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả
cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành xong, tất cả các khoản tiền
hàng tháng bên thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi
hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự năm
2015.
2. Về án phí:
Ông Nguyễn Việt S không phải chịu án phí, ông S đã nộp tiền tạm ứng án
phí 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tiền số 0018982 ngày 08
tháng 6 năm 2023 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Phú Tân; Ông S được
nhận lại khi bản án có hiệu lực pháp luật.
Buộc ông Đinh Văn T phải chịu án phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng (Ba
trăm nghìn đồng), nộp tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Phú Tân khi bản án có
hiệu lực pháp luật.
Trong trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Ông Nguyễn Việt S có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn mười lăm
ngày kể từ ngày tuyên án. Ông Đinh Văn T có quyền kháng cáo bản án trong thời
hạn mười lăm ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được tống đạt hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau;
- Chi cục Thi hành án huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, văn thư.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Nguyễn Văn Bình
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 21/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 21/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm