Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST ngày 13/05/2025 của TAND huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 18/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST ngày 13/05/2025 của TAND huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thanh Ba (TAND tỉnh Phú Thọ)
Số hiệu: 18/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 13/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp Hôn nhân và gia đình giữa chị Hà Thị Mai H và anh Mai Văn H1
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THANH BA
TỈNH PHÚ THỌ
==============================================================
Bản án số: 18 /2025/HNGĐ- ST
Ngày 13 tháng 5 m 2025
V/v Tranh chấp ly hôn”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
========================================================================================
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Vi Th Năm
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Vương Thị Thu và ông Phm Mạnh Cường
- Thư ký phiên tòa: Kiu Huyền Phương - Thư Tòa án nhân dân huyện
Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân huyn Thanh Ba tham gia phiên tòa:
Hoàng Thị Thu Hà - Kiểm sát viên.
Ngày 13 tháng 5 năm 2025, tại Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thanh Ba, tỉnh
Phú Thọ xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ số: 34/2025/TLST-HNGĐ ngày 12
tháng 3 năm 2025 về việc “Tranh chấp Hôn nhân và gia đình”, theo Quyết định đưa
v án ra xét x s: 18/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 24 tháng 4 năm 2025 Quyết
định hoãn phiên tòa số: 19/2025/QĐST-HNGĐ ngày 05 tháng 5 năm 2025 gia các
đương sự:
- Nguyên đơn: Ch Hà Th Mai H - Sinh năm 1982;
Nơi cư trú: Khu F, xã Đ, huyện T, tnh Phú Th.
- B đơn: Anh Mai Văn H1, sinh năm 1978.
Nơi cư trú: Khu B, xã H, huyn T, tnh Phú Th.
(Chị H đơn xin xét x vng mt, anh H1 vắng mặt tại phiên tòa lần thứ hai
không có lý do).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Trong đơn khởi kin các li khai tiếp theo tại Tòa án, nguyên đơn chị
Hà Th Mai H trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị anh Mai Văn H1 đăng K kết hôn ngày 26/7/2001,
trước khi t chc l ới được m hiểu và đăng kêt hôn tại Ủy ban nhân dân
xã T cũ, nay là xã H, huyện T, tỉnh Phú Thọ. Sau khi kết hôn, vợ chồng sống chung
cùng bmẹ chồng tại khu B, xã H, huyện T, tỉnh Phú Thọ một thời gian đến tháng 7
năm 2004 thì phát sinh mâu thun, nguyên nhân do bất đồng quan điểm sng, v
chng không tìm đưc tiếng nói chung, cuc sng hôn nhân không hnh phúc. Do
đó, đến năm 2005 ch v nhà b m đẻ sinh sng, ch anh H1 sng ly thân t đó
2
đến nay. Nay ch xác định không còn tình cảm vợ chồng nên đề ngh Tòa án giải
quyết cho chị đưc ly hôn anh Mai Văn H1.
V con chung: Ch và anh Mai Văn H1 có 02 con chung là Mai Thị Thanh H2,
sinh ngày 19/6/2002 Mai Th H3, sinh ngày 01/7/2004. Hin nay c hai con chung
đều đã trưởng thành nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
V tài sn chung, n chung và các vấn đề khác: Chị không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
* Quá trình giải quyết vụ án, bị đơn anh Mai Văn H1 đã đưc Tòa án tống
đạt hp l các văn bản t tng, thông báo v phiên hp kim tra việc giao nộp, tiếp
cận công khai chứng cứ và hòa giải nhưng anh H1 không lần nào đến Tòa án để làm
vic, nên Tòa án không thu thập đưc li khai ca anh H1 cũng không tiến hành
hòa giải đưc.
* Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Thanh Ba tham gia phiên tòa phát
biểu quan điểm: Trong quá trình giải quyết vụ án, Thẩm phán, Hội đồng xét x đã
thực hiện đúng quy định ca B lut t tng dân s và đề ngh Hội đồng xét x:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điu 56 Luật Hôn nhân gia đình; khoản
1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, khoản 4 Điều 147, đim
b khoản 2 Điều 227, khoản 1, 3 Điều 228, Điều 238, Điều 271 và Điều 273 B lut
T tng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu,
np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án:
- Về quan hệ hôn nhân: Xử cho chị Th Mai H đưc ly n anh Mai Văn H1.
- Về con chung: Chị H và anh H1 có 02 con chung đều đã trưởng thành, có kh
năng lao đng t túc được, ch H không đ ngh Tòa án giải quyết về vấn đề nuôi con
chung nên không đặt ra gii quyết.
- Về tài sản chung, n chung các vn đề khác: Không giải quyết trong vụ
án này.
- Về án phí ly hôn thẩm: Chị Thị Mai H phải nộp tiền án ply hôn
thm theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h vụ án được thm tra ti phiên tòa
quan đim ý kiến của đại din Vin kim sát nhân dân huyn Thanh Ba, Hội đồng
xét x nhận định:
[1]. Về thủ tục tố tụng:
Chị Hà Th Mai H có đơn xin ly hôn anh Mai Văn H1. B đơn là anh Mai Văn
H1 trú tại xã H, huyn T, tnh PThọ. Vì vậy, Tòa án nhân dân huyện Thanh Ba
thụ lý, giải quyết vụ án là đúng thẩm quyền theo quy định ti khoản 1 Điều 28, điểm
a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 B lut tố tụng dân sự.
3
B đơn anh Mai Văn H1 mặc đã đưc Tòa án thông báo, triệu tập hợp lệ
nhiều lần nhưng không ln nào mặt để làm vic; anh H1 vắng mặt tại phiên họp
kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ, phiên hòa giải và tại phiên tòa
lần thứ hai không có do. Nguyên đơn là ch Hà Th Mai H có đơn đề ngh không
tiến hành hòa giải và đơn xin xét xử vng mặt. Căn cứ vào khoản 4 Điu 207, khon
2 Điều 208, điểm b khoản 2 Điều 227, khon 1, 3 Điều 228, khoản 1 Điều 238 của
Bộ luật tố tụng dân sự, v án thuộc trường hp không tiến hành hòa giải đưc, Tòa
án tiến hành mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ vắng
mặt anh H1 và tiến hành phiên tòa xét x vng mặt các đương sự là phù hp.
[2]. Về quan hệ hôn nhân: Chị Th Mai H anh Mai Văn H1 kết hôn vi
nhau trên cơ sở t nguyn, không b ép buc, không vi phạm điều cm ca pháp lut
và được cơ quan Nhà nước có thm quyn là y ban nhân dân xã T cũ, nay là xã H,
huyện T, tỉnh Phú Thọ đăng kết hôn ngày 26/7/2001, do vậy, quan hệ hôn nhân
giữa chị H và anh H1 đưc xác định là hôn nhân hp pháp.
Xét thấy nguyện vọng yêu cầu ly n của chị Th Mai H với anh Mai Văn
H1 là chính đáng bởi l: Theo kết qu xác minh tại địa phương nơi anh H1 cư trú và
li trình bày của bố đẻ anh H1ông Mai Văn T thì thấy rằng: chị Hà Th Mai H và
anh Mai Văn H1 quá trình chung sng có bất đồng quan đim sng, ch H và anh H1
đã sống ly thân tnăm 2005 đến nay. Quá trình giải quyết vụ án, anh H1 đã đưc gia
đình thông báo về việc chị H yêu cu Toà án gii quyết ly hôn nhưng anh H1 không
đến Toà án để trình bày quan điểm, không thiện chí trong việc hàn gắn quan hệ vợ
chồng. Điu này chng t mâu thuẫn gia ch H và anh H1 đã trầm trọng, tình cảm
vợ chồng không còn, đời sng chung không tn ti, mục đích hôn nhân không đt
đưc. Vì vậy, yêu cầu ly hôn của chị H là chính đáng, phù hợp vi khoản 1 Điều 51
và khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình, nên cần chấp nhận.
[3]. Về con chung: Chị Th Mai H anh Mai Văn H1 có 02 con chung
Mai Thị Thanh H2, sinh ngày 19/6/2002 và Mai Thị H3, sinh ngày 01/7/2004. Hin
c hai con chung đều đã trưởng thành (đủ 18 tui), kh năng lao đng t túc được,
ch H không yêu cu Tòa án giải quyết về vấn đ nuôi con chung nên Hội đồng xét
x không đặt ra gii quyết.
[4]. Về tài sản chung, nợ chung và các vấn đề khác: Chị Th Mai H không
yêu cầu Tòa án giải quyết, vậy Hội đồng xét x không xem xét giải quyết trong
vụ án này, tách ra để giải quyết bằng vụ án khác khi đương sự có yêu cầu.
[5]. V án phí: Nguyên đơn là chị Th Mai H phải chịu án phí ly hôn thm
theo quy định ca pháp lut.
[6]. Nhận đnh trên ng phù hợp với quan điểm đề ngh mà đại din Vin kim
sát nhân dân huyn Thanh Ba phát biu ti phiên tòa.
Vì các lẽ trên,
4
QUYẾT ĐỊNH:
1. V điu lut áp dng:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào khon 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 4 Điều 147, đim b khoản 2 Điều 227, khoản 1, 3 Điều 228, khoản 1 Điu 238,
Điều 271 Điều 273 B lut T tng dân sự; điểm a khoản 5 Điu 27 Ngh quyết
s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án:
2. Về quan hệ hôn nhân: Xử cho chị Th Mai H đưc ly hôn anh Mai Văn H1.
3. Về con chung: Chị Th Mai H anh Mai Văn H1 02 con chung Mai
Th Thanh H2, sinh ngày 19/6/2002 Mai Th H3, sinh ngày 01/7/2004. Hin c
hai con chung đều đã trưởng thành (đủ 18 tui), kh năng lao động t túc được,
ch H không yêu cu Tòa án giải quyết về vấn đề con chung nên Tòa án không đặt ra
gii quyết.
4. Về tài sản chung, nợ chungcác vấn đề khác: Chị Hà Th Mai H không yêu
cầu nên Tòa án không đặt ra giải quyết.
5. Về án phí: Chị Th Mai H phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng)
án phí ly n thẩm, xác nhận chị H đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng)
tiền tạm ứng án phí theo Biên lai thu tạm ứng án phí Tòa số 0001018 ngày 12 tháng
3 năm 2025 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ.
6. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn, b đơn vắng mặt tại phiên toà, quyền
kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Bn án hoc Bản án được
niêm yết hợp lệ theo quy định ca B lut T tng dân s./.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Thanh Ba
- VKSND tỉnh Phú Thọ;
- Chi cục THADS huyện Thanh Ba;
- UBND xã Hanh Cù, huyện Thanh Ba;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, VP.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT X THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà
Vi Th Năm
Tải về
Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất