Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST ngày 23/09/2024 của TAND huyện Đắk G'Long, tỉnh Đắk Nông về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 17/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST ngày 23/09/2024 của TAND huyện Đắk G'Long, tỉnh Đắk Nông về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đắk G'Long (TAND tỉnh Đắk Nông)
Số hiệu: 17/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Cao Thị NG yêu cầu ly hôn ông Nguyễn Văn Đ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐẮK GLONG
TỈNH ĐẮK NÔNG
Bản án số: 17 /2024/HNGĐ-ST
Ngày 23-9-2024
V/v tranh chấp về ly hôn,
nuôi con chung
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẮK GLONG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Ông Nguyễn Quốc Vụ
c Hội thm nhân dân: Ông KBình và bà Nguyễn Th Văn
- Thư phiên tòa: Nguyễn Thị Nga –Thư Tòa án nhân dân huyện
Đắk Glong.
- Đại diện Vin kim sát nhân dân huyện Đắk Glong tham gia phn toà:
ông Nguyễn Anh n -Kiểm sát viên.
Ngày 23 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Đắk Glong,
tỉnh Đắk Nông xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 37/2024/TLST-
HNGĐ, ngày 05-4-2024 về việc tranh chấp Ly hôn, nuôi con chung theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 19/2024/TLST-HNGĐ, ngày 27-8-2024
Quyết định hoãn phiên toà số 10/2024/QĐST-DS, ngày 11/9/2024 giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Cao Thị N, sinh năm 1978; địa chỉ: thôn 5, Q,
huyện Đ, tỉnh Đắk Nông – Có mặt.
2. Bị đơn: Ông Nguyễn Văn Đ, sinh năm 1975; địa chỉ: thôn 5, Q,
huyện Đ, tỉnh Đắk Nông mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, quá trình giải quyết vụ án tại phiên tòa, nguyên đơn
Cao Thị N trình bày: Cao Thị N ông Nguyễn Văn Đ đăng kết hôn
vào ngày ngày
ngày 23 tháng 02 năm 1996 tại UBND L, huyện P, tỉnh Bình
Phước (trước đây tỉnh Sông Bé)
; việc chung sống kết hôn hoàn toàn tự
nguyện. Quá trình chung sống Cao Thị N ông Nguyễn Văn Đ
05 con
chung cháu Nguyễn Thị Loan A, sinh ngày 09/11/1997; cháu Nguyễn Thị
Kỳ D, sinh ngày 07/02/2003; cháu Nguyễn Thị H, sinh ngày 28/4/2004; cháu
Nguyễn Ngọc N, sinh ngày 02/9/2016 và cháu Nguyễn Hữu P, sinh ngày
11/3/2018.
2
2
Quá trình chung sống N ông Đ không cùng chung quan điểm sống,
thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, mục đích hôn nhân không đạt được, N và
ông Đ đã ly thân với nhau. vậy N yêu cầu Tòa án giải quyết cho N
được ly hôn với ông Đ; về tài sản chung và nợ chung không yêu cầu Tòa án giải
quyết; về con chung: cháu A, cháu D, cháu H đã trưởng thành nên không yêu
cầu Toà án giải quyết; hiện cháu
Nguyễn Ngọc N, sinh ny 02/9/2016 và cháu
Nguyễn Hữu P, sinh ngày 11/3/2018 đang cùng với N; N yêu cầu được
nuôi cháu Ngân và cháu Phước, không yêu cầu ông Đ cấp dưỡng nuôi con.
Qtrình giải quyết vụ án tại phiên tòa, bị đơn ông Nguyễn Văn Đ trình
bày: Ông Đ thống nhất với trình bày của N về quan hệ hôn nhân con
chung; với yêu cầu khởi kiện của N, ông Đ đồng ý ly hôn với N; về con
chung: ông Đ nguyện vọng được nuôi
cháu Nguyễn Hữu P, sinh ngày
11/3/2018; giao
cháu
Nguyễn Ngọc N, sinh ngày 02/9/2016 cho N nuôi
dưỡng
; về tài sản chung và nợ chung: không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Đắk Glong tham gia phiên tòa
phát biểu ý kiến:
Về th tục tố tụng: Việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải
quyết vụ án của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên a đúng quy định
của pháp luật; việc chấp hành pháp luật tkhi thụ lý ván và tại phiên tòa của
nguyên đơn, bị đơn đúng quy định pháp luật.
Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn; về quan hệ hôn nhân: Cao Thị N được ly hôn với ông Nguyễn
Văn Đ; về con chung: giao cháu
Nguyễn Ngọc N sinh ngày 02/9/2016 cháu
Nguyễn Hữu P sinh ny 11/3/2018 cho bà N nuôi ỡng; vtài sản chung n
chung không yêu cầu nên không đề cập giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1]. Về thẩm quyền giải quyết vụ án quan hệ pháp luật tranh chấp:
Cao Thị N yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn với ông Nguyễn Văn Đ; giữa
Cao Thị N ông Đ đăng kết hôn nên quan hệ pháp luật "Ly hôn, nuôi
con chung "; ông Đ có hộ khẩu thường trú tại xã Q, huyện Đ, tỉnh Đắk Nông nên
vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Đắk Glong theo
quy định tại khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39
của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2]. Xét u cầu của nguyên đơn, Hội đng xét xử xét thấy:
Về quan hệ hôn nhân: N ông Đ đăng kết hôn hoàn toàn tự
nguyện, không ép buộc; việc đăng kết hôn tại tại UBND L, huyện P, tỉnh
Bình Phước vào ngày 23-02-1996 hợp pháp thật. N ông Đ đã ly
thân không chung sống với nhau một thời gian dài. Xét thấy cuộc sống chung vợ
3
3
chồng giữa N ông Đ không a hợp, mâu thuẫn trầm trọng, đời sống
chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên chấp nhận yêu
cầu khởi kiện của N về việc ly hôn với ông Đ phù hợp với quy định tại
khoản 1 Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đình.
V con chung: N nguyện vọng nuôi các cháu
Nguyễn Ngọc N sinh
ngày 02/9/2016 cháu Nguyễn Hữu P
sinh ngày 11/03/2018; ông Đ nguyện
vọng được nuôi cu Nguyễn Hu P, sinh ngày 11/03/2018; giao con chung
cháu Nguyễn Ngọc N, sinh ngày 02/9/2016 cho N nuôi dưỡng. t thấy quá
trình giải quyết vụ án tại phn tòa, c đương sự đều tha nhận
N
người
trực tiếp chăm c nuôi ỡng
c cháu
Nguyễn Ngọc N và cháu Nguyễn Hữu
P tnhỏ hiện tại vẫn các cháu vẫn đang với N; hiện tại ông Đ N
đều sinh sống gần nhau, các cháu đều nguyện vọng với N. Tr
ên sở
đảm bo quyền lợi tốt nhất cho con ca thành nn về điều kiện môi trường sống,
sinh hoạt, học tập, cũng như không ảnh hưởng đến môi trường sống tâm sinh
lý của các cháu khi bố mly hôn nên việc giao cháu Ngân và cháu Phước cho
N trực tiếp nuôi dưỡng là phù hợp. N không yêu cầu cấp dưỡng nuôi con nên
không đề cập giải quyết.
Về tài sản chung và nợ chung không yêu cầu nên không đề cập giải quyết.
[3] V án phí: N phi chu án phí dân s thẩm v hôn nhân gia
đình theo quy đnh ca pháp lut.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, Điều 271 Điều 273 của Bộ luật Ttụng dân sự; áp dụng Điều 51, Điều
53, Điều 56, Điều 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Bà Cao Thị N.
- Vệ quan hệ hôn nhân: Bà Cao Thị N được lyn với ông Nguyễn Văn Đ.
- Về con chung: Giao cháu Nguyễn Hữu P, sinh ngày 11/03/2018 cháu
Nguyễn Ngọc N, sinh ny 02/9/2016 cho Bà Cao Thị N trực tiếp nuôi dưỡng đến
khi cháu đủ 18 tuổi.
- Về cấp dưỡng: bà N không yêu cầu nên không đề cập giải quyết.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền đi lại thăm nom
con; không ai được cản trở người đó thực hiện quyền này. Trong trường hợp
người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom, để cản trở hoặc gây
ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con thì
4
4
người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó.
- Vtài sn chung nợ chung không yêu cu n không đcp gii quyết.
2. Về án phí: Căn cứ khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Ngh
quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30-12-2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội quy định về án phí lệ phí Tòa án, buộc Cao Thị N phải chịu 300.000
đồng án phí dân sự thẩm về hôn nhân gia đình, được khấu trừ vào số tiền
tạm ứng án phí mà bà N đã nộp theo Bn lai thu tiền tạm ứng án phí số 0002034,
ngày 05-4-2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đắk Glong; N đã nộp
xong án phí.
3. Về quyền kháng cáo: Đương sự mặt tại phiên tòa quyền kháng
cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đắk Nông;
- VKSND huyện Đắk Glong;
- Chi cục THADS huyện Đ;
- UBND Q, huyn Đ;
- Các đương sự;
- Lưu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(ĐÃ KÝ)
Nguyễn Quốc V
5
5
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Quốc V
Tải về
Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất