Bản án số 15/2025/DS-ST ngày 15/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Điện Biên, tỉnh Điện Biên về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 15/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 15/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 15/2025/DS-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 15/2025/DS-ST ngày 15/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Điện Biên, tỉnh Điện Biên về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 1 - Điện Biên, tỉnh Điện Biên |
| Số hiệu: | 15/2025/DS-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 15/10/2025 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | 1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 1 - ĐIỆN B
TỈNH ĐIỆN B
Bản án số: 15/2025/DS-ST
Ngày: 15/10/2025
V/v Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 1- ĐIỆN B, TỈNH ĐIỆN B
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Bà Trần Thị Thu Trà
Các Hội thẩm nhân dân: Ông V Văn Qunh
Ông L Văn Hoan
- Thư ký phiên tòa: Bà Quàng Thị Thu - Thư ký Ta án nhân dân khu vực 1
- Điện B, tỉnh Điện B;
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Điện B, tỉnh Điện B tham
gia phiên toà: Bà Nguyn Thị Thanh T - Kiểm sát viên.
Ngày 15 tháng 10 năm 2025, tại trụ sở Ta án nhân dân khu vực 1 - Điện
B, tỉnh Điện B xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 36/2025/TLST-
DS,
ngày 12 tháng 12 năm 2024 về tranh chấp hợp đồng vay tài sản theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số: 22/2025/QĐXXST- DS ngày 13 tháng 7 năm 2025,
Quyết định hon phiên ta số: 01/2025/QĐST-DS ngày 08 tháng 8 năm 2025,
Quyết định hon phiên ta số: 09/2025/QĐST-DS ngày 17 tháng 9 năm 2025 giữa
các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyn Đức Đ, sinh năm 1961; địa chỉ: Tổ dân phố 02,
phường T, thành phố P (nay là phường P), tỉnh Điện Biên. C mt.
- Bị đơn: Ông Vi Xuân B và bà Nguyn Thị T; cùng đăng ký thường tr: Số
nhà 345, tổ 02, phường M, thành phố P (nay là phường P), tỉnh Điện B. Vng mt.
- Người làm chứng: Bà Mai Thị Kim O; nơi thường tr: Thôn H, x T ,
huyện Đ, tỉnh Điện Biên; Chỗ ở hiện nay: số nhà 02, tổ 01, phường N, thành phố
P (nay là phường M), tỉnh Điện Biên. Vng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
Tại đơn khởi kiện đề ngày 09/10/2024, quá trình giải quyết vụ án và tại
phiên ta nguyên đơn ông Nguyn Đc Đ trình bày:
Do c quan hệ quen biết nên ngày 24/3/2022, ông Nguyn Đức Đ cho vợ
chồng bà Nguyn Thị T, ông Vi Xuân B vay số tiền là 300.000.000 đồng, không
tha thun về li suất, hn đến ngày 24/5/2023 phải T toán. Hai bên c lp giấy
cho vay tiền cá nhân, thống nhất ký tên và c bà Mai Thị Kim O ký làm chứng sự
việc trên. Đến ngày 19/7/2022, ông Đ lại cho vợ chồng ông B, bà T vay số tiền là
150.000.000 đồng, không tha thun về li suất, hn đến ngày 19/10/2023 phải T
toán. Hai bên cng lp giấy cho vay tiền cá nhân, thống nhất ký tên và c bà Mai
Thị Kim O ký làm chứng. Đến ngày 08/8/2022, ông Đ và vợ chồng bà T c ký
vào sổ tay cá nhân ca ông Đ về việc vay thêm 50.000.000 đồng để cng vào mn
vay 150.000.000 đồng ngày 19/7/2022, tổng lên thành 200.000.000 đồng. Hai bên
cng đ ký, ghi r h tên để xác nhn khoản vay và cn c chữ ký ca người làm
chứng bà Mai Thị Kim O. Như vy, ông Đ cho vợ chồng bà T vay tổng cng là
500.000.000 đồng, số tiền cho vay này là tài sản riêng ca ông Đ, không liên quan
đến ai khác. Quá trnh trả nợ, đến ngày 07/4/2023, hai bên c lp Giấy cam kết
lần thứ hai xác nhn: vợ chồng bà Nguyn Thị T cn nợ ông Đ tiền gốc ca mn
300.000.000 đồng là 123.139.000 đồng, cn mn 200.000.000 đồng th tiền gốc
cn lại là 171.716.000 đồng, tổng là 294.855.000 đng.
Đến hạn trả nợ, ông Đ đến đi vợ chồng ông B, bà T nhiều lần nhưng không
được, gần đây vợ chồng ông B, bà T đ chuyển đến nơi cư tr khác nhưng không
thông báo cho ông Đ được biết, gi điện nhn tin cng không trả lời nên ông Đ
phải làm đơn khởi kiện buc vợ chồng ông B, bà T phải trả lại nợ gốc và li là
334.384.000 đồng, trong đ: nợ gốc là: 298.855.000 đng và tiền li là 35.529.000
đng.
Người làm chng bà Mai Thị Kim O trình bày: Bà O trưc đây c thuê
nhà gần nhà vợ chồng bà Nguyn Thị T, ông Vi Xuân B nên c quen biết và mt
vài lần c làm chứng cho việc vay tiền giữa vợ chồng bà T và ông Nguyn Đức
Đ. Chữ ký, chữ viết người làm chứng trên các giấy vay tiền cá nhân và trong sổ
tay, làm chứng về việc ông Đ cho vợ chồng bà T vay tiền đng là chữ ký chữ viết
ca bà O v bà O c được chứng kiến việc tha thun vay tiền cng như giao nhn
tiền ca các bên. Lần gần đây nhất là bà O viết tay h hai bên Giấy cam kết lần
thứ hai ngày 07/4/2023 xác nhn vợ chồng ông Vi Xuân B, bà Nguyn Thị T cn
nợ ông Đ tiền gốc ca mn 300.000.000 đồng là 123.139.000 đồng cn mn
200.000.000 đồng th tiền gốc cn lại là 171.716.000 đồng. Việc hai bên xác nhn
nợ vi nhau là hoàn toàn tự nguyện, minh mn, bà c O c biết và ký vào người
làm chứng cuối văn bản. Bà O cho biết khoảng tháng 12/2024, bà O vn liên hệ
qua zalo được vi vợ chồng bà T nhưng kể t khi ông Đ khởi kiện đi nợ th
không liên hệ được nữa, cng không biết vợ chồng ông B, bà T hiện đang ở đâu,
làm g v nhn tin, gi điện hi đều không được. Qua thông tin ca m đ ông B
là bà Vi Thị Tần ở đi 10 x Sam Mứn, huyện Điện B th được biết cuối năm
3
2024, ông B vn về phường Mường T và qua nhà bà Tần thăm mt lc rồi đi luôn,
bà Tần cng không biết hiện giờ vợ chồng ông B ở đâu.
Về pha bị đơn: Bà T, ông B vng mt nơi cư tr mà không r thời điểm
trở về cng không biết địa chỉ nơi cư tr mi nên Ta án niêm yết các văn bản tố
tụng cho bị đơn được biết. Sau khi Ta án thụ lý vụ án, bị đơn không trả lời thông
báo thụ lý vụ án, không đến Toà án trnh bày lời khai theo triệu tp ca Toà án,
vng mt tại phiên hp kiểm tra việc giao np, tiếp cn công khai chứng cứ, phiên
hoà giải và vng mt tại các phiên toà.
Ta án tiền hành thu thập tài liệu chng:
V nơi cư tr của b đơn và thủ tc niêm yt: Ta án tiến hành xác minh nơi
cư tr cuối cùng ca bà Nguyn Thị T, ông Vi Xuân B th vợ chồng bà T, ông B
c nơi đăng ký thường tr tại số nhà 345, tổ 02, phường Mường T, thành phố Điện
B Ph, tỉnh Điện B. Đây cng là địa chỉ ca bị đơn được ghi trên các Giấy vay
tiền cá nhân. Qua làm việc vi m đ ca ông B là bà Vi Thị Tần ở đi 10 x Sam
Mứn, huyện Điện B cung cấp thông tin khoảng tháng 12/2024 ông B vn về
phường Mường T nơi vợ chồng tng cư tr, sau đ c đến nhà bà Tần ở Sam Mứn
chơi mt lc lại đi, nhưng hiện nay vợ chồng ông B không cn ở phường M nữa
cn chuyển đến nơi ở nào bà Tần cng không biết v ông B không ni. Ông Đ và
chị O cng xác nhn trưc đây vn gp và liên hệ được vi vợ chồng ông B, bà T
ở phường M nhưng kể t khi ông Đ khởi kiện th không cn liên hệ được, vợ
chồng ông B, bà T cng chuyển đến nơi ở khác mà không thông báo, cố ý trốn
tránh để thoái thác việc trả nợ. Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị quyết số
04/2017/NQ-HĐTP ngày 05/5/2027 ca Hi đồng thẩm phán Ta án nhân dân tối
cao hưng dn mt số quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 192 B lut tố tụng
dân sự số 92/2025/QH13 về trả lại đơn khởi kiện, quyền np đơn khởi kiện lại vụ
án th ông B, bà T được coi là cố tnh giấu địa chỉ, Ta án tiếp tục giải quyết theo
th tục chung mà không đnh chỉ giải quyết vụ án v lý do không tống đạt được
cho bị đơn. V vy, Ta án đ niêm yết các văn bản tố tụng theo quy định và tiến
hành giải quyết, xét xử vng mt bị đơn.
V vic giám đnh, ch k ch vit: Theo đơn đề nghị ca nguyên đơn, Toà
án đ ban hành Quyết định trưng cầu giám định đối vi chữ ký, chữ viết ca ông
B, bà T trên các giấy vay tiền cá nhân và giấy nhn nợ trong sổ cá nhân do nguyên
đơn cung cấp. Tại Kết lun giám định số 367/KL-KTHS ngày 22/4/2025 ca Phng
kỹ thut hnh sự Công an tỉnh Điện Biên xác định: chữ ký, chữ viết trên tài liệu cần
giám định là ca bà Nguyn Thị T, ông Vi Xuân B.
Tại phiên ta, c mt nguyên đơn, vng mt bị đơn và người làm chứng.
Nguyên đơn ông Đ c ý kiến do sơ suất cng số hc nên số tiền nợ gốc mà ông
đề nghị trong đơn khởi kiện bị tnh sai. Nay ông đề nghị rt lại mt phần yêu cầu
khởi kiện: ông Đ chỉ đề nghị buc vợ chồng ông B, bà T trả lại 294.855.000 đng;
đối vi tiền li là 35.529.000 đồng ông Đ xin rt lại không yêu cầu giải quyết.
Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1- Điện Biên:
4
- Về tố tụng: Thẩm phán, Hi đồng xét xử, Thư ký Toà án và người tham
gia tố tụng về cơ bản đ tuân th đng pháp lut tố tụng trong quá trnh giải quyết
vụ án kề t khi thụ lý cho đến trưc thời điểm Hi đồng xét xử nghị án.
- Về việc giải quyết vụ án: Đề nghị HĐXX áp dụng khoản 3 Điều 26, khoản
1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 244 B lut Tố tụng Dân sự 2015 B
lut Tố tụng Dân sự 2015; khoản 1 Điều 116; Điều 280; Điều 463; khoản 1 Điều
466 B lut Dân sự 2015:
+ Chấp nhn yêu cầu khởi kiện ca ông Nguyn Đức Đ buc ông Vi Xuân
B và bà Nguyn Thị T phải trả cho ông Nguyn Đức Đ số tiền gốc 294.855.000
đồng.
+ Đnh chỉ mt phần yêu cầu khởi kiện về số tiền li.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ c trong hồ sơ vụ án và quá trnh xem xét tài
liệu chứng tại phiên ta, Hi đồng xét xử nhn định như sau:
[1] Về quan hệ pháp lut: Căn cứ đơn khởi kiện và các tài liệu chứng cứ
kèm theo ca nguyên đơn, Toà án xác định đây là vụ án tranh chấp hợp đồng vay
tài sản theo quy định tại khoản 3 Điều 26 B lut tố tụng dân sự.
[2] Về thẩm quyền giải quyết: Toà án thụ lý yêu cầu tranh chấp hợp đồng
vay tài sản, bị đơn c nơi đăng ký thường tr tại: số nhà 345, tổ 02, phường M,
thành phố P (nay là phường P), tỉnh Điện Biên nên vụ án thuc thẩm quyền giải
quyết ca Ta án nhân khu vực 1 - Điện B, tỉnh Điện Biên là đng thẩm quyền
giải quyết vụ án theo loại việc, theo cấp và theo lnh thổ quy định tại khoản 1
Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 39 B lut tố tụng dân sự năm 2015 và khoản 2
Điều 1 Lut số 85/2025/QH15 sửa đổi bổ sung mt số điều ca B lut tố tụng
dân sự, Lut tố tụng hành chnh, Lut tư pháp người chưa thành niên, Lut phá
sản và Lut ha giải đối thoại tại Ta án.
[3] Về việc vng mt đương sự: Tại phiên toà, bị đơn và người làm chứng
đ được Ta án triệu tp hợp lệ lần thứ hai nhưng vng mt không c lý do nên
Toà án xét xử vng mt các đương sự theo khoản 2 Điều 227/BLTTDS.
[4] Về ni dung vụ án:
Tại các giấy vay tiền cá nhân, sổ cá nhân và giấy cam kết lần thứ hai mà
nguyên đơn cung cấp thể hiện: Vợ chồng ông B, bà T c vay ông Đ 500.000.000
đồng, đ trả được 205.145.000 đồng, cn nợ 294.855.000 đng. Ông Đ không yêu
cầu trả tiền li ca nợ gốc trên.
Lời khai và các chứng cứ ca ông Đ thống nhất vi lời khai ca người làm
chứng và kết quả giám định chữ ký, chữ viết nên c cơ sở khng định ông Đ c
cho vợ chồng T B vay tiền, đến ngày lp giấy cam kết lần thứ hai ngày 07/4/2023
th vợ chồng T B cn nợ ông Đ số tiền là 294.855.000 đồng.
5
Mt khác, Toà án đ niêm yết các văn bản tố tụng cho bị đơn biết nhưng bị
đơn không c văn bản trả lời, vng mt tại các phiên hp, phiên hoà giải và vng
mt tại các phiên toà thể hiện bị đơn không c thiện ch trong giải quyết vụ án, tự
t b quyền được trnh bày ý kiến ca mnh đối vi yêu cầu khởi kiện ca nguyên
đơn trưc Toà án.
V vy, việc ông Đ yêu cầu bà T, ông B trả số tiền gốc 294.855.000 đồng
là c cơ sở để chấp nhn theo quy định tại Điều 116, Điều 166, Điều 280, Điều
466 B lut dân sự năm 2015.
Đối vi tiền li ca nợ gốc, do các đương sự không yêu cầu nên Ta án không
xem xét, giải quyết.
[5] Về án ph và các chi ph tố tụng khác:
Về án ph: Do yêu cầu ca nguyên đơn được chấp nhn bên bị đơn phải
chịu án ph sơ thẩm c giá ngạch đối vi số tiền phải trả theo Điều 147 BLTTDS,
khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2026/UBTVQH14 về án ph lệ ph Toà án:
5% x 294.855.000 đồng = 14.742.750 đồng. Ông Nguyn Đức Đ được min tạm
ứng án ph do là người cao tuổi và c đơn xin min tạm ứng án ph.
Về chi ph giám định chữ ký, chữ viết: Tại phiên ta, nguyên đơn tự nguyện
chịu toàn b chi ph giám định. Ông Đ đ np đ chi ph giám định chữ ký, chữ
viết theo quy định.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 147, khoản 2 Điều
227, Điều 271, Điều 273 B lut tố tụng dân sự 2015;
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Lut số 85/2025/QH15 sửa đổi bổ sung mt số
điều ca B lut tố tụng dân sự, Lut tố tụng hành chnh, Lut tư pháp người
chưa thành niên, Lut phá sản và Lut ha giải đối thoại tại Ta án;
Căn cứ Điều 116, Điều 166, Điều 280, Điều 463, Điều 466 B lut dân sự
năm 2015;
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường vụ Quốc hi quy định về mức thu, min, giảm, thu,
np, quản lý và sử dụng án ph và lệ ph Ta án,
Tuyên xử:
1. Chấp nhn yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn: Buc bị đơn ông Vi Xuân
B và bà Nguyn Thị T c trách nhiệm trả cho ông Nguyn Đức Đ số tiền là:
294.855.000 đ (Hai trăm chn mươi tư triệu, tám trăm năm mươi năm nghn đồng).
Đnh chỉ mt phần yêu cầu khởi kiện đối vi 4.000.000 đồng tiền nợ gốc và
35.529.000 đồng tiền li ca nợ gốc.
6
2. Nghĩa vụ chm thi hành án: Kề t ngày c đơn yêu cầu thi hành án ca
ông Nguyn Đức Đ cho đến khi thi hành xong khoản tiền phải trả, hàng tháng ông
Vi Xuân B và bà Nguyn Thị T cn phải chịu khoản tiền li cn phải thi hành án
theo mức li suất quy định tại khoản 2 Điều 468 B lut dân sự năm 2015.
3. Về án ph và chi ph tố tụng khác:
3.1. Về án ph: Bị đơn ông Vi Xuân B và bà Nguyn Thị T phải chịu
14.742.750 đồng án ph dân sự sơ thẩm c giá ngạch. Bị đơn chưa np số tiền này.
Ông Nguyn Đức Đ được min tạm ứng án ph.
3.2. Về chi ph giám định chữ ký chữ viết: Ghi nhn sự tự nguyện ca
nguyên đơn chịu toàn b chi ph giám định chữ ký, chữ viết cho bị đơn là
20.000.000 đồng. Ông Đ đ np đ.
4. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn c mt tại phiên ta c quyền kháng
cáo bản án trong hạn 15 ngày kể t ngày tuyên án (ngày 15/10/2025). Bị đơn vng
mt tại phiên ta c quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể t ngày nhn
được bản án hoc kể t ngày bản án được niêm yết theo quy định ca pháp lut.
Trường hợp bản án, quyt đnh được thi hành theo quy đnh tại Điu 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyn thoả thuận thi hành án, quyn yêu cầu thi hành án, tự nguyn thi hành
án hoặc cưỡng ch thi hành án theo quy đnh tại các điu 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiu thi hành án được thực hin theo quy đnh tại Điu 30 Luật
thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Vin kiểm sát khu vực 1-ĐB;
- THADS tỉnh ĐB;
- Toà án nhân dân tỉnh Đin B;
- Nguyên đơn;
- B đơn;
- Người làm chng (để bit);
- Lưu hồ sơ v án;
- Lưu VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đ k, đng du)
Trần Thị Thu Trà
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 03/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 29/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 23/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 06/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 04/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm