Bản án số 144/2025/HNGĐ-ST ngày 30/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 144/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 144/2025/HNGĐ-ST ngày 30/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 2 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: 144/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Anh Phạm Mạnh H yêu cầu ly hôn chị Tạ Thị Đ và giao con chung
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN H
TNH TUYÊN QUANG
Bản án số: 144/2025/HNGĐ-ST
Ny 30/6/2025
V việc tranh chp n nhân gia đình giữa
anh Phạm Mnh H và ch Tạ Th Đ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hạnh phúc
NN DANH
C CỘNG H XÃ HI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN H, TỈNH TUYÊN QUANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Hoàng Cao Tiến
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Bà Phan Thị Bích
2. Bà Dương Thị Ninh
- Thư ký phiên toà: Ông Lý Văn Huynh - Thư ký Toà án nhân dân huyện H,
tỉnh Tuyên Quang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện H, tỉnh Tuyên Quang tham gia
phiên tòa: Bà Hứa Như Quỳnh - Kiểm sát viên.
Ngày 30 tháng 6 m 2025, tại trsở Toà án nhân dân huyện H, tỉnh Tuyên
Quang m phiên toà xét xử thẩm công khai vụ án th số 33/2025/TLST-
HNGĐ, ngày 14 tháng 02 năm 2025 về việc Tranh chấp hôn nhân gia đình, theo
Quyết định đưa vụ án ra t xử số 37/2025/QĐXXST-HNGĐ, ngày 23 tháng 5 năm
2025; Quyết định hoãn phiên toà số 25/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09 tháng 6 năm
2025, giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Anh Phạm Mạnh H, sinh năm 1987;
Đa ch: Thôn 1 A, xã Y, huyn H, tnh Tuyên Quang.
* Bị đơn: Chị Tạ Thị Đ, sinh năm 1986;
Địa chỉ: Thôn 1 A, xã Y, huyn H, tnh Tuyên Quang.
(Anh H có đơn xin xét xử vắng mặt, chị Đ vắng mặt không có lý do).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo nội dung đơn khởi kiện trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên
đơn anh Phạm Mạnh H trình bày: Về quan hệ hôn nhân, anh chị Tạ Thị Đ
quan hệ hôn nhân hợp pháp, cả hai được tự do m hiểu tự nguyện kết hôn, đưc
hai bên gia đình tổ chc cưi hi theo phong tc tp quán của địa phương. Sau đó vợ
chng làm th tc đăng kết hôn ti y ban nhân n Y, huyn H, tnh Tuyên
Quang theo Giy chng nhn kết n s 36, quyn s 01/2007 ngày 25/9/2007. Thi
gian đầu v chng chung sng hnh phúc, a thuận, đến ngày 15/3/2014 thì phát
sinh u thun, nguyên nhân mâu thun do nh nh không hp nhau, bất đồng
2
quan điểm sng. Thc tế v chng sng ly thân t ngày 15/3/2014 đến nay, không
n quan tâm chăm sóc đến nhau. Nay anh c đnh tình cm v chng khôngn,
mục đích của n nhân không đạt được, mâu thuẫn đả tr n trm trng kéo dài,
không th đoàn tụy dng gia đình hạnh phúc. Vì vy anh đề ngh Tòa án nhânn
huyn Hàm Yên gii quyết cho anh đưc ly hôn vi ch T Th Đ theo quy định ca
pháp lut.
V con chung: Anh H xác định q tnh chung sng v chng có 02 con chung
cháu Phm Ánh Ng, sinh ngày 20/6/2008; cháu th 2 Phm Yến Nh, sinh ngày
22/5/2010. Hin ti cháu Phm Ánh Ng đang sinh sng cùng anh, cháu Phm Yến Nh
đang sinh sng ng ch T Th Đ. Ly hôn anh đề ngh a án gii quyết mi người
nuôi mt con chung, anh nuôi cháu Phm Ánh Ng, ch Đ nuôi cu Phm Yến Nh,
hai n không phi cp ng nuôi con cho nhau.
V i sn, đất đai, vay n chung: Anh H c định không , không đề ngh
Tòa án gii quyết.
Q trình th lý, gii quyết v án, Tòa án đã nhiu lno gi ch T Th Đ đến
để viết bn t khai, tham gia phiên hp tiếp cn công khai chng c và a gii nhưng
ch Đ đều kng mt. a án nhân n huyện H đã tiến nh c minh với ông
N Xn Th, trưởng tn 1 A Th, xã Y, huyện Hc minh đối với bà Trần Thị K
mẹ chồng của chị Tạ Thị Đ. Kết quả thể hiện, chị Tạ Thị Đ hiện nay có đăng ký h
khẩu thường trú tại thôn 1 A Th, Y, huyện H, nhưng hiện tại ch đi làm ăn xa, thỉnh
thoảng mới về tm gia đình. Anh H và ch Đ đưc t do m hiu, t nguyện đến vi
nhau, đăng kếtn theo quy định pháp lut. Cuc sng chung thi gian đu hòa
thun, hnh phúc; đến năm 2014 vợ chng phát sinh mâu thun, nguyên nhân do tính
nh không hp nhau, bt đồng quan đim sng, nh cm v chng ngày ng xa
cách, anh ch sng ly thân t năm 2014 đến nay, mỗi ngưi sng một nơi, không
trách nhim vi nhau. Đại din thôn gia đình Trn Th K nhn đưc c
n bản t tng, i liu ca a án đã thông o cho ch T Th Đ biết nhưng ch
Đ cho rng hin nay đang đi làm ăn xa, không đến a án làm vic đưc. Anh H
ch Đ02 con chung, cháu lớn nhất Phạm Ánh Ng, sinh ngày 20/6/2008; cháu
thứ hai Phạm Yến Nh, sinh ngày 22/5/2010. Hiện nay cháu Phạm Ánh Ng đang
sinh sống cùng anh Phạm Mạnh H, cháu Phạm Yến Nh đang sinh sống cùng chị Đ.
Q trình chung sng anh Phạm Mạnh H chTThĐ không tài sản, đất đai,
vay nợ chung.
Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp
luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa việc chấp hành
pháp luật của nguyên đơn trong quá trình giải quyết vụ án đều đảm bảo đúng quy
3
định; bị đơn không chấp hành đúng các quyền nghĩa vụ theo quy định của Bộ
luật tố tụng dân sự.
V vic gii quyết v án, đi din Vin kim sát đ ngh áp dng các Điều 28, 35,
39, 147, 228, 235, 238, 266, 271, 273 B lut t tng n s; các Điu 56, 81, 82, 83, 84
Lut hôn nn và gia đình; Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban tng v Quc Hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng
án phí l phí Tòa án.
V quan h hôn nn, đ ngh xcho anh Phạm Mạnh H được ly hôn với chị
Tạ Thị Đ.
Về con chung, đề nghị giao cháu Phm Ánh Ng, sinh ngày 20/6/2008 cho anh
Phm Mnh H được quyền trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục;
giao cháu Phạm Yến Nh, sinh ngày 22/5/2010 cho chị Tạ Thị Đ được quyền trực
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Hai bên không phải cấp dưỡng
nuôi con chung cho nhau quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai
được cản trở; các đương sự quyền u cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con
chung sau ly hôn.
Về tài sản, đất đai, vay nợ chung: Các đương sự xác định không , không
yêu cầu Tòa án giải quyết nên đề nghị không xem xét giải quyết.
Ngoài ra đại diện Viện kiểm sát còn đề nghị buộc anh H phải chịu án phí dân
sự sơ thẩm và tuyên quyền kháng cáo bản án theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Theo nội dung đơn khởi kiện và ý kiến của anh Phạm Mạnh H, cũng như các
tài liệu, chứng cứ khác trong hồ vụ án được thu thập trong qtrình giải
quyết vụ án, Hội đồng xét xử nhận định như sau:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Phạm Mạnh H và chị Tạ Thị Đđăng ký kết
hôn ngày 25/9/2007 ti y ban nhân dân xã Y, huyn H, tỉnh Tuyên Quang, trên
s hoàn toàn t nguyện được hai bên gia đình tổ chức cưới hi theo phong tc,
tp quán của địa phương. Như vậy hôn nhân gia anh Phm Mnh H ch T Th
Đ hôn nhân hp pháp. Quá trình chung sng thời gian đầu v chng hnh phúc,
a thuận, đến ngày 15/3/2014 thì phát sinh mâu thun, nguyên nhân do nh nh
không hp nhau, bt đồng quan đim sng, anh H, ch Đ sng ly thân t ngày
15/3/2014 đến nay. Xét thy quan h hôn nhân gia anh H ch Đ không hnh
phúc, sống ly thân đã lâu, mâu thun v chồng đã trở nên trm trng, mục đích của
hôn nhân không đạt được, không th tn ti một gia đình hnh phúc tiến b.
vy, cn chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca anh Phm Mnh H, x cho
anh Phm Mnh H đưc lyn vi ch T Th Đ.
[2] Về con chung: Quá trình chung sống anh H chị Đ 02 con chung
cháu Phm Ánh Ng, sinh ngày 20/6/2008; cháu th 2 là Phm Yến Nh, sinh ngày
4
22/5/2010. Hin ti cháu Phm Ánh Ng đang sinh sống ng anh H, cháu Phm Yến
Nh đang sinh sống cùng ch T Th Đ. Do vy để đảm bo quyn li và s phát trin
mi mt ca c cháu, t thy c anh H ch Đ đều vic m đủ điu kin
nuôi ỡng, chăm c con chung, do vy giao cho anh H ch Đ mi ngưi ni
mt con chung theo nguyn vng, anh H nuôi cháu Phm Ánh Ng, ch Đ nuôi cháu
Phm Yến Nh, hai n không phi cp ng ni con cho nhau quyn, nga
v thăm nom không ai đưc cn tr là phù hp với quy định ca pp lut.
[3] Về tài sản, đất đai, vay nợ chung: Anh Phạm Mạnh H xác định vợ chồng
không có, không đnghị Toà án giải quyết, nên Hội đồng xét xử không xem xét,
giải quyết.
[4] Về việc vắng mặt của đương sự: Trong quá trình giải quyết vụ án chị Tạ
Thị Đ vắng mặt không do, Tòa án nhân dân huyện H đã tiến hành xác minh
nơi trú các mối quan hệ hôn nhân, quan hcon chung, quan hệ tài sản, đất
đai, vay nợ chung của anh H chị Đ, cũng như đã tống đạt, niêm yết các văn bản
tố tụng đảm bảo đúng với các quy định của pháp luật. Kết quả xác minh đã thể
hiện chị Đ có đăng ký hộ khẩu thường trú tại thôn 1 A, xã Yên Phú, huyện Hàm Y,
chị Đ đi làm nhưng thỉnh thoảng vẫn về nhà. Các thủ tục tống đạt, niêm yết văn
bản tố tụng xác minh của Tòa án đã thực hiện đầy đủ đúng với các quy định
của pháp luật về việc giải quyết vụ án trong trường hợp một bên đương svắng
mặt. Ti phiên toà anh Phm Mnh H đơn xin xét x vng mt, do vy Hi
đồng xét x tiến hành xét x theo th tc chung.
[5] Về án phí: Anh Phm Mnh H phi np án phí dân s thẩm theo quy
định ca pháp lut; ch T Th Đ không phi np án phí.
[6] Về quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo theo quy định
của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c o các Điu 28, 35, 39, 147, 227, 228, 235, 238, 266, 271, 273 Bộ luật
t tụng n s; c Điu 56, 81, 82, 83, 84 Lut n nn gia đình; Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về
mức thu, min, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phía án. Chp nhn
toàn b yêu cầu khởi kiện của anh Phạm Mnh H.
Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Xử cho anh Phạm Mạnh H được ly hôn với chị Tạ
Thị Đ.
Giấy chứng nhận kết n số 36 do Ủy ban nhân n Y, huyện H, tỉnh Tuyên
Quang, cấp ngày 25 tháng 9 năm 2007 cho anh Phạm Mạnh H và chị Tạ Thị Đ không
n giá trpháp lý kể từ ny bản án hiệu pháp luật.
5
2. Về con chung: Giao cháu Phạm Ánh Ng, sinh ngày 20/6/2008 cho anh Phạm
Mạnh H được quyền trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục; giao
cháu Phạm Yến Nh, sinh ngày 22/5/2010 cho chị Tạ Thị Đ được quyền trực tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Hai bên không phải cấp dưỡng nuôi
con chung cho nhau và quyền, nghĩa vụ thăm nom không ai được cản trở;
các đương sự có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con chung sau ly hôn.
3. Về án phí: Anh Phạm Mạnh H phi nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng)
tin án pdân s sơ thẩm. Nhưng được tr vào s tin tm ng án phí anh H đã
np 300.000đ (Ba tm nghìn đồng) theo biên lai s ngày 18/02/2025 ca Chi cc Thi
hành án n s huyn H, tnh Tuyên Quang (np theo nh thc trc tuyến trên Cng
dch vng quc gia ngày 18/02/2025); ch T Th Đ không phi np án phí dân s
thẩm.
4. Về quyền kháng cáo: Các đương sự vắng mặt tại phiên tòa, được quyền
kháng cáo bản án trong thời hạn 15 (Mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được bản án
hoặc niêm yết bản án.
Nơi nhận
- TAND tỉnh Tuyên Quang;
- VKSND huyện H;
- CCTHADS huyện H;
- UBND xã Y (Nơi ĐKKH);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà
Hoàng Cao Tiến
6
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN
Phan Thị Bích - Dương Thị ninh
THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
Hoàng Cao Tiến
7
8
9
10
11
Tải về
Bản án số 144/2025/HNGĐ-ST Bản án số 144/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 144/2025/HNGĐ-ST Bản án số 144/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất