Bản án số 14/2025/DS-ST ngày 16/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 14/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 14/2025/DS-ST ngày 16/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 11 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ
Số hiệu: 14/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Kh kiện M trả tiền vay
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN V THY
TNH HU GIANG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
Bn án s: 14/2025/DS-ST
Ngày: 16 - 04 - 2025
V/v: Tranh chp hợp đồng dân s -
vay tài sn.
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VỊ THỦY, TỈNH HẬU GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Châu Minh Tiếp
c Hội thẩm nn dân:
1. Ông Xn Hùng
2. Bà Trần ThBé Ngọc
- Thư phna: Bùi Ngọc Thắm - là Thẩm tra vn Tòa án nnn
huyn V Thủy, tỉnh Hu Giang.
Ny 16 tháng 04 năm 2025 tại tr sở Tòa án nhân n huyn Vị Thủy, tỉnh
Hậu Giang t xử thẩm công khai vụ án n sự thụ số: 169/2024/TLST-DS
ngày 11 tháng 11 m 2024, v việc Tranh chấp hợp đng n sự - vay tài sản
theo Quyết định đưa ván ra t xử số 64/2024/QĐXXST-DS ngày 07 tháng 03
m 2025 Quyết định hoãn phiên tòa số 33/2025/QĐST-DS ngày 26/3/2025
gia các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Trịnh Thích Kh, sinh năm: 1986
t: p 1, , huyện Vị Thuỷ, tỉnh Hậu Giang ( mặt)
2. Bị đơn: Cao Tuyết M, sinh năm: 1981
ng cư trú: p 3A, xã VĐ, huyn VThủy, tỉnh Hậu Giang (vắng mt).
NỘI DUNG VÁN:
Theo đơn khởi kiện c lời khai trong quá trình giải quyết ván nguyên
đơn ông Trịnh Tch Kh (gọi tắt ông Kh) trình bày:
Do mối quan hệ quen biết nhau nên vào ngày 04/6/2022 ông Kh đặt
cọc số tiền 50.000.000 đồng mua nhà, đất của M, sau đó M hỏi vay,
mượn nhận đặt cọc tiền mua nhà, đất thêm nhiều lần tổng số tiền 400.000.000
đồng. Nhưng sau đó hợp đồng chuyển nhượng không thực hiện được, M
trả lại số tiền 200.000.000 đồng hứa sẽ trả đủ số tiền trong vòng 01 tháng
nữa, nhưng M cứ hứa hẹn không thực hiện. Ngày 17/01/2024 Uỷ ban
nhân dân mời hòa giải tại đây M viết tờ cam kết sẽ trả đủ số
tiền gốc 200.000.000 đồng 40.000.000 đồng tiền lãi chia làm 08 đợt
2
(30tr/lần/01tháng) trả vào ngày 17 hàng tháng. Lần trả đầu tiên vào ngày
17/02/2024 nhưng đến nay vẫn không thực hiện.
Nay nguyên đơn yêu cầu bị đơn trả số tiền 240.000.000 đồng đúng như tờ
cam kết tại Uỷ ban nhân dân VĐ theo đúng quy định pháp luật.
Trong quá trình giải quyết vụ án bị đơn Cao Tuyết M luôn vắng mặt không
do, nên Tòa án không ghi nhận được ý kiến của bị đơn đối với yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Vthủ tục tố tụng:
[1]. Theo đơn khởi kin của nguyên đơn yêu cầu bị đơn tr lại số tin đặt cọc
tiền vay mưn (đã thống nhất stiền nợ n lại tại Uỷ ban nhân n ). n
c định đây quan h pp luậtTranh chấp đòi tài sản đòi tiền”. Bị đơn trú
trên địa bàn huyện VThy, tỉnh Hậu Giang, n c theo quy định tại Điều 26;
Điều 35 và Điu 39 Bộ luật tố tụng n sự vụ án thuộc thẩm quyn giải quyết của
Tòa án nn dân huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang.
[2]. Bđơn đã được Tòa án triệu tập xét xử hợp lệ nhiều lần, nhưng vắng
mặt không do. n cứ vào quy định tại Điu 227 Điu 228 Bộ lut tố
tụng n s tiến hành xét xử vắng mt họ nhưng vẫn đảm bảo quyn li ích hợp
pháp của bđơn theo quy định pháp luật.
[3]. Xét yêu cầu khởi kiện của đương s
[3.1]. Nguyên đơn yêu cầu bị đơn bà M trả lại số tiền nhận đặt cọc và vay
mượn với tổng số tiền 240.000.000 đồng, để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện
của mình là có căn cứ và hợp pháp, thì nguyên đơn nộp kèm theo chứng cứ biên
bản hòa giải ở xã, hợp đồng đặt cọc. Xét các biên bản hòa ở cơ sở, hợp đồng đặt
cọc đây là chứng cứ sự thật, Tòa án đã nhiều lần triệu tập cho hai bên gặp nhau
để đối chất, hòa giải làm rõ, nhưng bị đơn vắng mặt không do. Hội đồng
xét xử thấy rằng việc bị đơn vắng mặt theo giấy triệu tập, thông báo của Tòa án
đã tự tbỏ nghĩa vcung cấp chứng cứ chứng minh, phản bác của mình đối
với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Căn cứ theo khoản 4 Điều 91 Bộ luật tố
tụng dân sự năm 2015 quy định: “Đương snghĩa vụ đưa ra chứng cứ để
chứng minh mà không đưa ra được chứng cứ hoặc không đưa ra đủ chứng cứ
thì Tòa án giải quyết vụ việc dân sự theo những chứng cứ đã thu thập được
trong hồ sơ vụ việc”. Do đó Tòa án căn cứ vào lời trình bày của nguyên đơn,
căn cứ vào tờ hợp đồng đặt cọc biên bản hòa giải sở phù hợp
với Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự, hoàn toàn căn cứ để chấp nhận yêu
cầu khởi kiện của nguyên đơn buộc bị đơn trả lại số tiền 240.000.000 đồng
cho nguyên đơn theo đúng quy định của pháp luật.
[3.2]. Đối với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất các giấy tờ giá
khác nguyên đơn tạm giữ lấy của bị đơn. Do các đương sự trong vụ án
không ai yêu cầu giải quyết, nên Hội đồng xét xử tách ra s giải quyết sau, khi
đương sự có yêu cầu.
3
[4] Án phí dân sự thẩm: Căn cứ vào Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân
sự và Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quả
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án:
Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được chấp nhận toàn bộ. Nên b
đơn nghĩa vụ chịu án phí trên tổng số nphải nghĩa vụ trả nợ được tính
như sau: 240.000.000 đồng x 5% = 12.000.000 đồng. Nguyên đơn được nhận
lại số tiền tạm ứng án phí đã nộp trước đây.
Các đương sự quyền kháng cáo bản án trên theo đúng quy định pháp
luật.
Vì các ltrên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ: Điều 26, Điều 35, Điều 39, Điều 91, Điều 92, Điều 147 Bộ luật
tố tụng dân sự.
Áp dụng: Điều 463, Điều 466 và Điều 468 Bộ luật dân sự.
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án
Tuyên x:
[1] Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Trịnh Thích Kh đối với
bị đơn Cao Tuyết M.
Buộc bị đơn Cao Tuyết M nghĩa vụ trả lại số tiền cho nguyên đơn
Trịnh Thích Kh với tổng số tiền 240.000.000 đồng (Hai trăm bốn mươi triệu
đồng).
Kể từ ngày bản án, quyết định hiệu lực pháp luật (đối với các trường
hợp quan thi hành án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể
từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các
khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong,
tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền
lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều
468 Bộ luật dân sự 2015.
Dành quyền khởi kiện cho bị đơn yêu cầu nguyên đơn trả lại các giấy tờ
nhà đất liên quan. Khi các đương sự không tự nguyện thỏa thuận được
với nhau.
[2] Về án phí dân sự sơ thẩm:
[2.1] Buộc bị đơn Cao Tuyết M nộp số tiền án phí dân sự thẩm
12.000.000 đồng (mười hai triệu đồng).
[2.2] Nguyên đơn Trịnh Thích Kh được nhận lại số tiền tạm ứng án phí
6.000.000 đồng (sáu triệu đồng) theo biên lai thu số 0008941 ngày 08/11/2024
tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang.
4
“Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định Điều 2
Luật thi hành án dân sthì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân s quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
Điều 7, Điều 7a Điều 9 Luật thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự”.
[3] Nguyên đơn được quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày, kể từ
ngày tuyên án (16/04/2025). Bị đơn được quyền kháng cáo bản án trong hạn 15
ngày kề từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được tống đạt hợp lệ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND tỉnh Hậu Giang;
- VKSND huyện Vị Thủy;
- Chi cục THADS huyện Vị Thủy;
- Các đương sự;
- Công bố bản án;
- Lưu hồ sơ.
Châu Minh Tiếp
Tải về
Bản án số 14/2025/DS-ST Bản án số 14/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 14/2025/DS-ST Bản án số 14/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất