Bản án số 11/2024/HNGĐ-ST ngày 07/05/2024 của TAND huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 11/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 11/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 11/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 11/2024/HNGĐ-ST ngày 07/05/2024 của TAND huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Nông Sơn (TAND tỉnh Quảng Nam) |
Số hiệu: | 11/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 07/05/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NÔNG SƠN
TỈNH QUẢNG NAM
Bn n s: …/2024/HNGĐ - ST
Ngy 07/5/2024
Về: Ly hôn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NÔNG SƠN, TỈNH QUẢNG NAM
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Hữu Phúc
Các Hội thẩm nhân dân: B Hồ Thị Hong Nga.
Bà Phan Thị Ngọc Dung
- Thư ký phiên tòa: Hồ Thị Hong Sa -Thư ký Tòa n nhân dân huyện Nông Sơn,
tỉnh Qung Nam.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân
huyện Nông Sơn tham gia phiên toà: Bà
Nguyễn Thị Tho - Kiểm st viên.
Ngày 07 tháng 5 năm 2024, tại Tòa n nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Qung
Nam, xét xử sơ thẩm công khai
vụ n hôn nhân v gia đình thụ lý s 42/2023/TLST-
HNGĐ ngày 11/10/2023 về Ly hôn, theo Quyết định đưa vụ n ra xét xử s
02/2024/QĐXXST - HNGĐ, ngày 01/4/2024, giữa cc đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Đặng Thị Thùy L, sinh năm 1972;
- Bị đơn: Anh Hồ Ngọc T, sinh năm 1967;
Cùng địa chỉ: Thôn Lộc Đông, xã Quế Lộc, huyện Nông Sơn, tỉnh Qung Nam.
Chị Đặng Thị Thùy L vắng mặt có đơn đề nghị xét xử vắng mặt, anh Hồ Ngọc T
vắng mặt tại phiên tòa không có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Tại đơn khởi kiện đề ngy 03/10/2023 và trong quá trình gii quyết vụ n, nguyên
đơn chị Đặng Thị Thùy L trình by:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Đặng Thị Thùy L v anh Hồ Ngọc T là vợ chồng hợp
php có đăng ký kết hôn ngy 09/4/1990 tại UBND xã Quế Lộc, huyện Quế Sơn (nay l
huyện Nông Sơn), tỉnh Qung Nam. Thời gian đầu chung sng hạnh phúc, sau đó pht
sinh nhiều mâu thuẫn do anh T bi bạc, rượu chè, không chăm lo cuộc sng gia đình. Từ
năm 2020 đến nay vợ chồng chị L không sng chung. Nay chị L thấy tình cm vợ chồng
không còn, do đó chị L yêu cầu được ly hôn với anh Hồ Ngọc T.
2
- Về con chung: Vợ chồng chị L có hai con chung: Hồ Ngọc Tín, sinh năm 1991
v Hồ Ngọc Tấn, sinh năm 1992. Cc con đã trưởng thnh nên khi ly hôn chị L không
yêu cầu gii quyết về con chung.
- Ti sn chung: Chị L không yêu cầu gii quyết về ti sn chung. Về nợ chung,
chị L trình by hiện tại vợ chồng chị không có cc khon nợ chung.
Trong qu trình gii quyết vụ n, Tòa n đã ban hnh nhiều văn bn t tụng v
gii thích, tng đạt cc văn bn đó cho cc đương sự. Tuy nhiên, anh Hồ Ngọc T không
hợp tc, không đến Tòa n để trình by lời khai của mình về nội dung yêu cầu khởi kiện
của chị L; không tham gia cc phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
chứng cứ v cc phiên hòa gii mặc dù Tòa n đã thực hiện tng đạt đầy đủ, hợp lệ cc
văn bn t tụng cho anh T theo quy định của php luật. Kết qu xc minh, thu thập ti
liệu, chứng cứ thể hiện anh Hồ Ngọc T không thường xuyên có mặt tại nơi cư trú (Thôn
Lộc Đông, xã Quế Lộc, huyện Nông Sơn); tuy nhiên, anh T thỉnh thong có về nơi cư
trú nhưng không xc định được thời điểm cụ thể. Tại cc phiên tòa, anh Hồ Ngọc T
vắng mặt không có lý do v cũng không có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
Ý kiến của đại diện Viện Kiểm st nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Qung Nam
tại phiên tòa:
- Về việc chấp hnh php luật của Thẩm phn, Thư ký, Hội đồng xét xử v đương
sự trong vụ n kể từ thời điểm thụ lý vụ n cho đến trước khi Hội đồng xét xử nghị n:
Thẩm phn, Thư ký, Hội đồng xét xử v đương sự chấp hnh đúng cc quy định của
php luật trong qu trình gii quyết vụ n.
- Về quan điểm gii quyết vụ n: Kiểm st viên đề nghị Hội đồng xét xử chấp
nhận yêu cầu khởi kiện của chị Đặng Thị Thùy L. Về hôn nhân, chấp nhận yêu cầu để
chị L được ly hôn với anh Hồ Ngọc T; về con chung, cc con của chị L và anh T đều đã
trưởng thnh nên đề nghị không xem xét, gii quyết; ti sn chung v nợ chung, do cc
đương sự không yêu cầu nên đề nghị HĐXX không xem xét, gii quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án, đã được thẩm tra
tại phiên toà; căn cứ kết quả thảo luận, Hội đồng xét xử nhận định:
1. Về t tụng:
1.1. Về thẩm quyền gii quyết vụ n: Chị Đặng Thị Thùy L khởi kiện yêu cầu Tòa
n gii quyết ly hôn với anh Hồ Ngọc T, sinh năm 1967; trú tại: Thôn Lộc Đông, xã Quế
Lộc, huyện Nông Sơn, tỉnh Qung Nam thuộc trường hợp quy định tại khon 1 Điều 28
Bộ luật t tụng Dân sự. Theo đó, căn cứ điểm a, khon 1 Điều 35; điểm a, khon 1 Điều
39 của Bộ luật t tụng dân sự, Điều 51 Luật Hôn nhân v gia đình năm 2014, Tòa n
nhân dân huyện Nông sơn, tỉnh Qung Nam thụ lý, gii quyết vụ n l đúng quy định
của php luật t tụng về thẩm quyền.
1.2. Về việc gii quyết, xét xử vắng mặt đương sự: Anh Hồ Ngọc T đã được Tòa
án tng đạt hợp lệ cc văn bn t tụng trong qu trình gii quyết vụ n nhưng không hợp
3
tc; không tham gia cc phiên họp, phiên hòa gii do Tòa án T hành nên Tòa n căn cứ
cc quy định của php luật t tụng để xem xét, gii quyết vụ n theo thủ tục chung. Tại
phiên tòa, anh T vắng mặt lần thứ hai nhưng không có lý do v không có đơn đề nghị xét
xử vắng mặt, do đó Hội đồng xét xử căn cứ khon 2 Điều 227, Điều 228 Bộ luật T tụng
dân sự, T hành xét xử vắng mặt anh Hồ Ngọc T.
2. Về nội dung vụ n:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Đặng Thị Thùy L v anh Hồ Ngọc T chung sng
vợ chồng, có đăng ký kết hôn vo ngy 09/4/1990 tại UBND xã Quế Lộc, huyện Quế
Sơn (nay l huyện Nông Sơn), tỉnh Qung Nam; qu trình tranh tụng gii quyết vụ n
thể hiện việc chung sng v đăng ký kết hôn của họ l tự nguyện, không bị lừa di, ép
buộc, không vi phạm điều kiện kết hôn v không thuộc trường hợp cấm kết hôn theo quy
định của Luật Hôn nhân gia đình năm 1986. Từ đó, Hội đồng xét xử xác định quan hệ
hôn nhân giữa chị L và anh T l hợp php.
Trong qu trình chung sng, vợ chồng có nhiều mâu thuẩn, hiện tại vợ chồng
không còn chung sng với nhau. Nguyên nhân dẫn đến mâu thuẩn vợ chồng là do anh T
thường hay cơ bạc, rượu chè; không quan tâm, chăm sóc gia đình, vợ v cc con. Điều
đó lm nh hưởng đến tình nghĩa vợ chồng, đến việc thực hiện cc quyền v nghĩa vụ
của vợ chồng, trong đó có nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, gio dục cc con chung. Quá
trình gii quyết vụ n v tại phiên tòa chị L kiên quyết xin ly hôn anh T. Anh T không
hợp tc; không tham gia cc phiên họp, phiên hòa gii do Tòa n T hnh; vắng mặt tại
phiên tòa không có lý do nên Tòa n không thể hòa gii để cc đương sự đon tụ được.
Xét thấy đời sng vợ chồng của chị L và anh T có nhiều mâu thuẩn, tình trạng hôn nhân
của họ trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được v đời sng chung không thể kéo
di nên Hội đồng xét xử căn cứ Điều 51, 56 Luật hôn nhân v gia đình năm 2014 chấp
nhận yêu cầu của chị L về quan hệ hôn nhân để chị được ly hôn anh Hồ Ngọc T.
2.2. Về con chung: Chị Đặng Thị Thùy L trình by chị v anh Hồ Ngọc T có hai
con chung: Hồ Ngọc Tín, sinh năm 1991 v Hồ Ngọc Tấn, sinh năm 1992; do cc con đã
trưởng thnh nên khi ly hôn, chị L không yêu cầu gii quyết về con chung nên Hội đồng
xét xử không xem xét.
2.3. Về ti sn chung v nợ chung: Chị L không yêu cầu xem xét, phân chia tài
sn chung của vợ chồng v trình by hiện nay vợ chồng không có cc khon nợ chung
nên Hội đồng xét xử không xem xét.
3. Về n phí: Cc đương sự có nghĩa vụ chịu n phí dân sự sơ thẩm theo quy định
php luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ cc Điều 51, 56, 57, 58 Luật Hôn nhân v gia đình năm 2014; khon 1
Điều 28, cc Điều 35, 39, 147, 227, 228, 235, 264, 266 và 273 của Bộ luật t tụng dân
sự; Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quc
4
hội khóa XIV quy định về mức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun lý và sử dụng án phí, lệ
phí Tòa án.
Xử:
1. Về nội dung vụ án: Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của chị Đặng Thị
Thùy L. Chị Đặng Thị Thùy L được ly hôn với anh Hồ Ngọc T. Quan hệ hôn nhân chấm
dứt kể từ thời điểm Bn án của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
2. Về Án phí: Chị Đặng Thị Thùy L có nghĩa vụ chịu 300.000 đồng (ba trăm
nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm về ly hôn nhưng được khấu trừ vào s tiền 300.000
đồng (ba trăm nghìn đồng) tạm ứng án phí mà chị L đã nộp, theo biên lai thu tạm ứng án
phí, lệ phí Tòa án s 0003118, ngày 11/10/2023 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Nông Sơn, tỉnh Qung Nam.
3. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn, bị đơn vắng mặt tại phiên tòa có quyền
kháng cáo bn án trong thời hạn 15 (mười lăm) ngy kể từ ngày nhận được bn án hoặc
kể từ ngày bn n được niêm yết theo quy định pháp luật.
Trường hợp bn n được thi hnh theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hnh n dân sự
thì người được thi hnh n, người phi thi hnh n có quyền thỏa thuận thi hnh n,
quyền yêu cầu thi hnh n, tự nguyện thi hnh n hoặc bị cưỡng chế thi hnh n theo
quy định tại cc Điều 6, 7 v 9 Luật Thi hnh n dân sự; thời hiệu thi hnh n được thực
hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hnh n dân sự.
Nơi nhận:
- Cc đương sự (Để thi hành);
- TAND tỉnh Qung Nam;
- Viện KSND huyện Nông Sơn;
- Chi cục THADS huyện Nông Sơn;
- UBND xã Quế Lộc, huyện Nông Sơn.
- Lưu: Hồ sơ vụ n, n văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Hữu Phúc

5
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Hồ Thị Hoàng Nga Phan Thị Ngọc Dung
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Hữu Phúc
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm