Bản án số 11/2024/HGĐ-ST ngày 26/09/2024 của TAND tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 11/2024/HGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 11/2024/HGĐ-ST ngày 26/09/2024 của TAND tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Yên Bái
Số hiệu: 11/2024/HGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Nguyễn Thượng H đề nghị ly hôn với bà Lê Thị Thuý H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
Bản án số: 11/2024/HN-ST
Ngày 26-9-2024
V/v:“Ly hôn”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
- Thành phần Hội đồng xét xử thẩm gồm :
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Thái Hưng;
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Phm Trung Hiếu và bà Lê Thị Hồng Nhung
- Thư ký phiên tòa: Bà Lê Thị Hồng Quyên –Thẩm tra viên chính Tòa án nhân n
tỉnhn Bái.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân n tỉnh Yên Bái: Nguyn Thị Bích Thuỷ- Kiểm
sát viên
Ngày 26 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Yên Bái xét xử thm
công khai vụ án thụ số: 06/2024/TLST-HNGĐ ngày 11 tháng 7 năm 2024, về việc
Ly hôn.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử thẩm số 08/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày
27 tháng 8 năm 2024; Quyết định hoãn phiên toà s10/2024/QĐST-HNGĐ ngày 12
tháng 9 năm 2024, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Nguyễn Thượng H
Địa chỉ: SN 63, đường Nguyn Cảnh Ch, khối 12, phường Quang Tr, thành phố
V, tỉnh NghAn (Vắng mặt đã có đơn xin vng mặt)
Bị đơn: Lê Thị Thuý H
Địa chỉ: Tổ 2, phường Pú Tr, thị xã Nghĩa L, tỉnh Yên Bái
Hiện đang đi xuất khẩu lao động tại Anh Quốc nhưng không rõ địa chỉ.
(Vắng mặt khônglý do)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 11 tháng 7 năm 2024, bản tự khai các tài liệu có
trong hồ sơ nguyên đơn ông Nguyễn Thượng H trình bầy:
Ông Nguyn Thượng H kết hôn với Thị Thuý H vào ngày 29 tháng 8 m
2014 tại Uỷ ban nhân n phường Quang Tr, thành phố V, tỉnh Nghệ An, trên sở tự
nguyện. Trong quá trình chung sống vợ chồng phát sinh nhiều mâu thuẫn, nguyên nhân
quan đim sống không p hợp. Sau khi kết hôn, chung sng được 02 tháng tH2
đã về nhà mẹ đẻ tại Nghĩa L, tỉnh Yên Bái, không chung sống với ông Nguyn Thượng
H, ông H1 đi tìm hiểu mi được biết H2 đi xuất khẩu lao động tại Anh Quốc
không nói đa chỉ cho ông H1. Nay ông H1 xác định tình cm vợ chồng đã hết, xin
được ly hôn Lê Thị Thuý H.
Về con chung: Ông H1 xác định không có con chung.
2
Tài sản chung, nợ chung: Không có.
Do bà H2 không cung cấp giấy tờ tuỳ thân cho ông H1 nên ông H1 không thể cung
cấp cho Toà án, ông H1 từ chối hoà giải, xin được phép vắng mặt tại phiên họp và phiên
toà.
Trong qtrình giải quyết, bị đơn Thị Thuý H vắng mặt, ông Nguyễn
Thượng H không thcung cấp được địa chỉ hiện nay của Lê Thị Thuý H tại Anh
Quốc, Tòa án đã đề nghị người nhà Lê Thị Thuý H mđẻ H2, Bùi Thị T và
ông Quang Ch (ttại: Tổ 2, phường Tr, thị Nghĩa L, tỉnh Yên Bái) cung cấp
địa chỉ của H2 thọ từ chối cung cấp thông tin, Toà án đã niêm yết Thông báo th
tại nơi cư trú cũng như đi thu thập chứng cvề đa chỉ hiện nay của H2, nhưng
không kết quả điều đó thể hiện là bị đơn cố tình giấu địa chỉ theo điểm e khoản 1
Điều 192 của Bộ luật Tố tụng n sự, vậy vụ án được giải quyết theo thủ tục chung.
Đến ngày 07 tháng 8 năm 2024, trên cơ sở đề nghị của ông H1 đề nghị Tòa án tiến hành
thông báo công khai thông tin vụ án trên các phương tiện thông tin đại chúng và đề nghị
H2 về Tòa án nhân n tỉnh n i để giải quyết vụ án ly hôn, nhưng đến nay
H2 vẫn không về Tòa án nhân n tỉnh n Bái hoặc gửi giấy tờ, i liệu, lời khai để
gii quyết việc ly hôn theo yêu cầu của Tòa án.
Vụ án thuộc trường hợp không tiến hành hòa giải được.
Tại phiên tòa sơ thẩm:
Kiểm t viên phát biểu về việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Thư ký, các
thành viên khác trong Hội đồng xét xử nguyên đơn trong quá trình chun bị xét xử
đã tuân thủ đúng quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Về nội dung: Áp dụng Điều 51, Điu 53, khoản 1 Điều 56 của Luật Hôn nhân
Gia đình; khoản 4 Điều 147, Các Điều 149, 180, khoản 1 Điều 238, khoản 1, 3 Điều
479 của B luật tố tụng dân sự; đim a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ p Tòa án. Chấp nhận
yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Thượng H.
- V quan h hôn nhân: Ông Nguyễn Thượng H được ly hôn bà Lê Th Thuý H.
- V con chung, v i sản chung, nợ chung: Không có, không đề cập gii quyết.
- V án p và chi phí t tng: Gii quyết theo quy đnh ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa,
Hội đồng xét xử nhận định:
[1]Về thủ tục tố tụng: Sau khi thụ vụ án, để tìm kiếm địa chỉ hin nay của
Thị Thuý H, Tòa án đã áp dụng các biện pháp để tìm kiếm, gửi ng văn hỏi Cục
quản xuất nhập cảnh- Bộ ng an, đã hai lần yêu cầu người nhà Lê Thị Thuý H
cung cấp địa chỉ nhưng người nhà H2 không cung cấp, căn cvào hướng dẫn của
Nghị quyết số 01/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 của Tòa án nhân n Tối cao về việc giải
quyết vụ án ly hôn bđơn người Việt Nam nước ngoài nhưng không địa chỉ
thì Tòa án xác định đây trường hợp bđơn giấu đa chỉ n Tòa án đưa vụ án ra t
xử vắng mặt bị đơn theo thủ tục chung.
3
Ông Nguyễn Thượng H có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt, n cứ Điều 227
của Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án xét xử vắng mặt đương sự.
[2] Xét yêu cầu của ông Nguyễn Thượng H: Ông Nguyn Thượng HLê Thị
Thuý H kết hôn với nhau vào ngày 29 tháng 8 năm 2014 tại Uban nhân n phường
Quang Tr, thành phố V, tỉnh Nghệ An, tnsở tự nguyện. t thấy, quan hệ hôn nhân
của ông H1 và bà H2 đã mâu thuẫn thể hiện là sau khi kết n được 02 tháng t bà H2
đã bỏ về nhà mẹ đẻ sinh sống, sau đó H2 đi xuất khẩu lao động, đã không n liên
lạc với ông H1 cũng giấu cả địa chỉ nơi mình đang sinh sống, điều đó thể hiện đời
sống chung không có, mục đích của hôn nhân không đạt được, vậy căn ckhoản 1
Điều 56 của Luật Hôn nhân và Gia đình, chấp nhận yêu cầu của ông Nguyn Thượng H
được ly hôn bà Lê Thị Thuý H.
Về con chung, tài sản chung, nợ chung: Ông H1 xác định không có con chung, nên
Hội đồng xét xử không xem xét
[3] Về l phí tố tụng: Ông Nguyễn Thượng H phải chịu tiền lệ phí tố tụng về việc
yêu cầu Tòa án thông tin vụ án trên các phương tin thông tin đại chúng (được xác định
theo hóa đơn, chứng từ của Đài Truyền thanh Trung ương và Báo công ).
[4] Về án phí: Ông Nguyễn Thượng H phải chịu án phí ly hôn theo quy định ca
pháp luật.
[5] Đề nghị của Đại din Viện kim sát tại phiên tòa là phù hợp với nhận định của
HĐXX nên được chấp nhn.
[6] Các đương sự được quyền kháng cáo theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56 của Luật Hôn nhân và Gia đình; khoản
3 Điều 35, Điều 147, Điều 180, Điều 227, Điều 228, Điều 271, Điu 273, Điều 479 của
Bộ luật tố tụng dân sự; đim a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết s326/2016/UBTVQH 14
ngày 30/12/2016 của y ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, min, gim,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Về quan hhôn nhân: Ông Nguyn Thượng H được ly hôn bà Lê Thị Thuý H.
2. Về lphí tố tụng: Ông Nguyễn Thượng H phải chịu 7.500.000 đồng tiền lphí
đăng thông tin trên Báo và Đài phát thanh Trung ương (theo phiếu thu). Xác nhận ông H1
đã nộp đủ.
3. Về án phí: Ông Nguyễn Thượng H phi chịu 300.000đồng (ba trăm nghìn đồng)
án phí ly hôn nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí ông H1 đã nộp là 300.000đồng
(ba trăm nghìn đng) theo Biên lai thu tạm ứng án phí, l phí Tòa án số
AA/2023/0000046 ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Cục thi nh án dân sự tỉnh Yên Bái
(Ông H1 đã nộp đủ án phí).
Án x sơ thẩm công khai, ông H1 vắng mặt tại phiên tòa được quyền kháng cáo Bản
án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Bản án hoặc kể từ ngày Bản án được niêm yết;
Lê ThTh H vắng mặt ti phiên tòa đưc quyền kháng o Bản án trong hạn 01 tháng,
kể t ngày Bản án được công khai trên Báo và Đài truyền thanh trung ương theo quy định
của Bộ luật Tố tụng dân sự.
4
Nơi nhận: T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM
- Vụ GĐKT3-TAND Tối cao; Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà
- TAND Cấp cao tại Hà Nội;
- VKSND tỉnh Yên Bái;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh Yêni;
- UBND phường Quang Tr, Đã ký
thành ph V, tỉnh Nghệ An;
- Các đương sự;
- Lưu: HS, HCTP.
Thái Hưng
5
6
Tải về
Bản án số 11/2024/HGĐ-ST Bản án số 11/2024/HGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 11/2024/HGĐ-ST Bản án số 11/2024/HGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất