Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST ngày 25/04/2025 của TAND tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 10/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST ngày 25/04/2025 của TAND tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: 10/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án, Hội đồng xét xử nhận định
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
Bản án số: 10/2025/HNGĐ-ST
Ngày 25/4/2025
V/v: Tranh chấp hôn nhân và gia đình.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đc lập - T do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯC CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TNH TUYÊN QUANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Trần Anh Tuấn.
Các Hi thẩm nhân n:
1. Nguyễn ThTâm.
2. Bà Nguyn Th Kim Thanh.
- Thư phiên toà: Ông Hồng Phong - Thẩm tra viên Toà án nhân dân
tỉnh Tuyên Quang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Tuyên Quang tham gia phiên tòa:
Bà Ma Thị Thắm - Kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 4 năm 2025, tại Hi trưng xét x Tòa án nn dân tnh Tuyên
Quang, m phiên tòa xét x thẩm công khai v án th lý s: 03/2025/TLST-HNGĐ,
ngày 23 tháng 01 năm 2025, về vic Tranh chp hôn nhân và gia đình.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 06/2025/QĐXXST-HNGĐ, ngày 27
tháng 3 năm 2025; Quyết định hoãn phiên tòa số: 06/2025/QĐST-HNGĐ, ngày
11/4/2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Anh BÀN VĂN H, sinh năm 1987.
Địa chỉ: Thôn Đồng Vàng, Y, huyện C, tỉnh Tuyên Quang - Vắng mặt (có
đơn đề nghị xét xử vắng mặt).
2. B đơn: Chị TRƯƠNG THỊ N, sinh m 1989.
Nơi đăng HKTT: Thôn Đồng Vàng, xã Y, huyện C, tỉnh Tuyên Quang.
Hiện tại đang sinh sống làm việc tại Đài Loan - Chị TRƯƠNG THỊ N
vắng mặt (đã được triệu tập hợp lệ 02 lần, nhưng đều vắng mặt).
NI DUNG V ÁN:
T
heo đơn khởi kiện, bản tự khai trong quá trình giải quyết vụ án nguyên
đơn anh BÀN VĂN H trình bày: Tôi và ch TƠNG THỊ N, sinh năm 1989 - Địa chỉ:
Tn Đồng Vàng, Y, huyện C, tỉnh Tuyên Quang, được tdo tìm hiểu, tự nguyện
đăng ký kết n năm 2009 tại Ủy ban nhân dân Y, huyện C, tỉnh Tun Quang. Do
mâu thun vợ chồng, n năm 2019 tôi và chN ly hôn do Tòa án nhân n huyện C,
tỉnh Tuyên Quang gii quyết. Đến ngày 14/02/2022 i và chị N lại tự nguyện đăng ký
kết hôn ti y ban nhân dân Y, huyện C, tỉnh Tuyên Quang. Sau thời gian kết hôn
lại v chồng sống hạnh phúc được một thời gian t xảy ra mâu thuẫn. Đến cuối m
2
2022, chN t ý xuống thành ph Nội hợp đồng xuất khẩu lao đng tại Đài
Loan với ng ty nào ti không rõ tên, địa chỉ. Kể tcuối năm 2022, cho đến nay
chN đi xut khẩu lao động tại Đài Loan làm vic, sinh sống đâu ti hn toàn
không biết vì chị N không liên lạc gì với tôi và 02 ngưi con của tôi với chị N. Tôi ch
nghe nói thi thoảng chN có gọi điện về cho mđẻ MThị Đ tn Khn
Hang, xã H, huyn C, tỉnh Tun Quang (bố đẻ của ch N đã chết). Ngoài ra tôi không
biết thông tin kc về chị N.
Do xác định nh cảm vợ chồng không n, thực tế chị N đã bỏ đi xuất khẩu lao
động ở Đài Loan nhiều năm nay không liên lạc gì với tôi và cố tình dấu địa ch(nghe
nói chị N bỏ ng ty trốn ra ngi làm ăn tự do Đài Loan nhiều năm nay), n i
m đơn xin lyn gửi Tòa án nn dân tỉnh Tuyên Quang đề nghị gii quyết theo quy
định của pháp luật.
Về con chung: Tôi ch TRƯƠNG THỊ N 02 con chung là cu n
Thu H, sinh ngày 01/12/2010 cháu Bàn Duy H, sinh ngày 18/7/2019 hiện hai
cháu đang sinh sng cùng tôi ti thôn Đng ng, xã Y, huyện C, tỉnh Tun
Quang. Khi ly hôn tôi đ ngh giải quyết cho tôi được trực tiếp trông nom, chăm
sóc, nuôi dưng, giáo dc c 02 cháu H cháu H, i không yêu cầu ch N cấp
dưỡng nuôi con chung.
Về i sn chung: Tôi và ch TƠNG TH N kng có, n không yêu
cầu a án gii quyết.
Về tài sản cho vay và i sn vay nợ chung: i và ch TƠNG THỊ N
không , nên không u cầu Tòa án gii quyết.
Bị đơn ch TRƯƠNG THỊ N hiện đang ở nước ngoài. Sau khi thụ lý vụ án, Tòa
án nhân n tỉnh Tun Quang đã niêm yết các n bản tố tụng của a án theo quy
định của pháp luật.
Tòa án nhân n tỉnh Tuyên Quang đã c minh thân nhân của chTRƯƠNG
TH N là bà Mạ Thị Đ, sinh năm 1964 (mẹ đ của ch N) - Địa chỉ: Thôn Khn Hang,
H, huyện C, tỉnh Tun Quang, được biết: Chị TƠNG TH N và anh BÀNN
H được tự do tìm hiu, tự nguyn đăng ký kếtn tại Uỷ ban nhân dân Y, huyện C,
tỉnh Tun Quang. Thời gian đầu sau khi kết hôn vợ chồng anh H, chN sinh sống
nh tờng, sau đó xảy ra mâu thuẫn nguyên nhân u thun là gì bà không nắm
được. Chị N hiện nay đang lao động tại Đài Loan, địa chỉ cụ th của chị N thì kng
biết; chị N thnh thoảng có gọi điện qua Messenger về hỏi thăm bà và gia đình. Về con
chung anh H chị N có 02 người con cháu n Thu H, sinh ngày 01/12/2010
cháu n Duy H, sinh ngày 18/7/2019, hiện nay 02 cháu đang sống ng anh H tại
thôn Đồng Vàng, Y, huyện C. Về i sản chung; tài sản vay nợ chung tài sản cho
vay nợ chung của chị N và anh H bà không nắm được.
Ý kiến ca cu n Thu H, sinh ny 01/12/2010, con chung ca anh H và ch
N khi b mly n cu H muốn được với b N N H.
Q trình giải quyết vụ án, a án đã nhiều lần thông báo, triệu tập, nm yết
n bản tố tng theo quy định pháp luật, nhưng bị đơn chị TƠNG TH N đều
không đến a án làm vic, cũng như không có văn bn trình bày về ý kiến của mình
về việc anh H xin ly hôn, n a án không tiến nh hòa giải được cho anh H ch
N theo quy định.
Vi liệu, chứng cứ nguyên đơn anh BÀNN H cung cấp cho Tòa án u
trong h vụ án. Bị đơn chTRƯƠNG THN không cung cấp tài liệu, chứng c.
3
Tòa án nhânn tỉnh Tuyên Quang xác minh tại thôn Đồng Vàng, xã Y, huyện
C, tỉnh Tuyên Quang, nơi đăng hộ khẩu thưng trú của anh N VĂN H chị
TRƯƠNG THỊ N được biết: Anh H chN vợ chồng đăng kết hôn,
đăng hộ khẩu thường trú tại thôn Đồng Vàng, Y, huyện C, tỉnh Tuyên Quang.
Anh H chN sau khi kết hôn chung sống với nhau bình thường, sau đó xảy ra
u thuẫn. Hiện nay chị N đi xuất khẩu lao động tại Đài Loan, nên không có mặt tại
địa phương, còn anh H sinh sống và làm ăn tại địa phương. Anh H có đơn xin ly hôn
với chN đề nghị a án xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật. Vcon
chung anh H chị N có 02 người con chung là cháu Bàn Thu H, sinh ngày
01/12/2010 cháu n Duy H, sinh ngày 18/7/2019, hiện nay c cháu đang sống
ng anh H. V i sản chung; i sản vay nợ chung i sản cho vay nchung của
anh H chị N địa pơng không nắm được.
Ti phiên tòa, Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tn theo pháp luật tố tụng
trong quá trình giải quyết vụ án của Thẩm phán, Hội đồng t xử, Thư ký phiên tòa
của người tham gia tố tụng trong quá tnh giải quyết vụ án: Tòa án nn n tỉnh
Tuyên Quang, thụ lý giải quyết vụ án dân sự sơ thẩm về việc Tranh chấp hôn nn
gia đình đúng thẩm quyền, đúng nội dung tranh chấp. Tòa án c định ch
đương sự tiến nh các thtục tố tụng theo đúng trình tự của pháp luật quy định.
c thành phần tiến nh tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án kể tkhi thụ cho
đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án đã được Thẩm phán, Hội đồng t xử,
T ký phiên tòa tiến hành theo đúng trình t, đúng pp luật tố tụng quy định. Ý thc
chấp nh pháp luật của nguyên đơn anh H đã thực hiện đúng các quy định của pháp
luật tố tụng dân sự; bị đơn chN còn chưa chấp hành đúng quy định của pháp luật t
tụng n sự.
Ti phiên tòa, Kiểmt viên đại diện Viện kiểmt nhânn tỉnh Tuyên Quang,
đề nghHội đồng t xử:
n cứ o khon 1 Điều 56; Điều 81; 82; 83 của Luật n nhân gia đình.
Khoản 1 Điều 28; đim c khoản 1 Điu 37; khoản 4 Điều 147; Điều 207; 227; 228;
khoản 1 Điều 235; Điu 238; 266; 267; 271 Điều 273 của Bluật tố tụng n sự.
Nghquyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc
hội khóa 14, quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án p và
lệ p Tòa án.
* Tuyên xử: Chấp nhn u cầu khi kin xin ly n của anh BÀN VĂN H.
- Vquan hệ hôn nn: Anh BÀN N H được ly hôn với chị TRƯƠNG THỊ
N.
- V con chung: Giao cháu Bàn Thu H, sinh ngày 01/12/2010 cháu n Duy
H, sinh ngày 18/7/2019 cho anh N VĂN H trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưng, giáo dc.
Ch TRƯƠNG TH N kng phải cpng nuôi con chung cùng anh N VĂN
H và có quyn, nghĩa vthăm nom con chung mà kng ai đưc cn tr.
- Vềi sản chung đương sự xác định không , n không xem xét giải quyết.
- Về tài sản cho vay và i sản vay nợ chung đương sxác định không có, n
không xemt giải quyết.
- Anh H phải chịu toàn bộ tiền án phí n nhân gia đình thẩm. ChN
không phải chịu tiền án phí sơ thẩm.
- c đương sự được quyền kng o bản án theo quy định của pp luật.
4
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu c i liệu trong hồ vụ án, Hội đồng t xử nhận định:
[1] Anh BÀN VĂN H và ch TRƯƠNG TH N đưc t do tìm hiu, t nguyn đăng
ký kết hôn ngày 14/02/2022, tại y ban nhân n Y, huyện C, tỉnh Tun Quang,
nên đây hôn nhân hợp pháp. Sau khi kết hôn, v chng sinh sng hnh pc đưc mt
thi gian thì phát sinh mâu thun. Đến cuối m 2022, chN đi xuất khẩu lao động tại
Đài Loan cho đến nay sinh sống, làm việc đâu bên Đài Loan không liên lạc với
anh H. Do vy, anh H khi kin xin ly hôn vi chị N. Căn c vào đơn khi kin và các
tài liu, chng c khác có trong hồ sơ v án, xét thấy ván thuc thm quyn gii quyết ca
Tòa án nn dân tnh Tuyên Quang, theo quy đnh ca pháp lut.
[2] V quan hệ hôn nn: Xét thy anh H và ch N có xy mâu thun căng thng, tình
cm v chng không còn, đi sng chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đt
đưc; hin ti ch N đang m ăn sinh sng c ngoài không có tin tc gì, n chp nhn
toàn bộ đơn và yêu cu ca anh H là đưc ly hôn vi ch N theo quy định ti khon 1 Điu
56 ca Luật hôn nhân và gia đình.
[3] V con chung: Anh H và ch N có 02 ni con chung là cháu n Thu H, sinh
ngày 01/12/2010 cu Bàn Duy H, sinh ny 18/7/2019. Xét thy cháu H và cháu H
tính đến ngày xét x sơ thm là ni ca đ 18 tui, nên cn phi có ngưi trc tiếp chăm
sóc, nuôi dưng, giáo dc. Nguyn vng ca anh H và nguyn vng của con chung là đưc
trc tiếp vi b, cũng như xét thy hiện ch N đang nưc ngoài không có điu kin trc
tiếp nuôi con chung, nên giao cháu H và cháu H cho anh H trc tiếp chămc, nuôi dưng
là có căn c pháp lý và phù hp với thc tế. Anh H tự nguyn kng yêu cu ch N phi cp
dưng nuôi con chung, nên không xem xét giải quyết theo quy định. ChN có quyn, nga
v thăm nom con chung mà không ai đưc cn tr là có căn c theo Điều 81; 82; 83 ca
Lut hôn nhân và gia đình.
[4] V tài sn chung đương s xác đnh không có, nên không xem xét gii quyết theo
quy định ca pháp lut.
[5] V tài sn cho vay và tài sn vay n chung đương sự xác đnh kng có, nên
không xem xét gii quyết theo quy đnh ca pháp lut.
[6] B đơn chị N trong quá trình gii quyết v án, Tòa án đã triu tp hp l nhiu ln,
nhưng chN đu vng mt không có lý do. Do vy, Tòa án nhân dân tnh Tuyên Quang, gii
quyết việc anh H xin ly hôn vi ch N theo quy đnh ca pháp lut.
[7] V án phí: Anh BÀN VĂN H phi chu toàn btin án phí hôn nhân và gia đình
sơ thm theo quy đnh ti khoản 4 Điu 147 ca B lut ttng dân s. Nghị quyết s:
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vQuốc hội khóa 14,
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí và lệ phí Tòa
án.
Ch TRƯƠNG TH N không phi chu tin án phí sơ thẩm.
[8] Nguyên đơn anh H có đơn đ nghị xét x vng mt; bđơn chN đã đưc Tòa án
triu tp hp l ln th hai mà vn vng mt không có lý do, nên xét x vng mt anh H và
ch N theo Điu 227; 228; 238 của B lut t tng dân s quy định.
Các đương s đưc quyn kháng cáo bn án theo quy đnh ca pp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
5
n cứ o khon 1 Điều 56; Điều 81; 82; 83 của Luật n nhân gia đình.
Khoản 1 Điều 28; đim c khoản 1 Điu 37; khoản 4 Điều 147; Điều 207; 227; 228;
khoản 1 Điều 235; Điu 238; 266; 267; 271 Điều 273 của Bluật tố tụng n sự.
Nghquyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc
hội khóa 14, quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án p và
lệ p Tòa án.
* Tuyên x: Chấp nhn u cầu khi kiện xin ly n của anh BÀN VĂN H.
1. Về quan hệ hôn nhân: Anh N VĂN H được ly hôn với chị TRƯƠNG
THN (Giấy chng nhn kết hôn s: 04/2022, ny 14 tháng 2 năm 2022 ti Uỷ ban
nhân n Y, huyện C, tnh Tuyên Quang).
2. V con chung: Giao cháu Bàn Thu H, sinh ngày 01 tháng 12 năm 2010 cháu
n Duy H, sinh ngày 18 tháng 7 năm 2019 cho anh BÀN VĂN H trực tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi dưng, go dc.
ChTRƯƠNG TH N không phải cấp ỡng nuôi con chung cùng anh N
VĂN H có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung mà không ai được cản trở.
3. V án p: - Anh N VĂN H phải chịu toàn bộ tiền án phí hôn nhân và gia
đình sơ thẩm 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng), nhưng được trừ vào số tiền tạm
ứng án phí dân sự sơ thẩm đã nộp là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng), tại Biên lai
thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án, ký hiệu: BLTU/24; Số: 0003528, ngày 23 tháng 01
năm 2025, của Cục thi hành án dân sự tỉnh Tuyên Quang. Anh BÀN VĂN H đã nộp
đủ tiền án phí.
- Ch TRƯƠNG TH N không phi chu tiền án phí sơ thẩm.
4. V quyền kháng cáo: Anh BÀN VĂN H và ch TRƯƠNG THN đưc quyn
kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày, kể t ngày nhn đưc bn án hoặc ngày bn án
đưc niêm yết.
“Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sthì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự”.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Nguyễn Thị Kim Thanh - Nguyễn Thị
Tâm
THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN T
Trần Anh Tuấn
6
Nơi nhận:
- TAND cấp cao tại Hà Nội;
- VKSND tỉnh Tuyên Quang;
- Cc THADS tnh Tuyên Quang (khi có HLPL);
- UBND xã Y, huyện C,
Tỉnh Tuyên Quang (Nơi đăng kết hôn);
- Các đương sự;
- Lưu TAND tỉnh Tuyên Quang;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Anh Tuấn
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Nguyn ThKim Thanh - Nguyn Th Tâm
THM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
Trn Anh Tun
Tải về
Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất