Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST ngày 18/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 09/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST ngày 18/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
Số hiệu: | 09/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 18/07/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 1- CÀ MAU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 09/2025/HNGĐ-ST
Ngày 18 tháng 7 năm 2025
“V/v xin ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 1- CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có :
Thẩm phán - chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Thắm.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Hồ Minh Chí.
Bà Đoàn Thị Bẩy.
- Thư ký phiên tòa: Bà Huỳnh Ngọc Mai – Là thư ký Toà án nhân dân khu
vực 1- Cà Mau.
Ngày 18 tháng 7 năm 2025, Tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 1- Cà Mau.
Xét xử sơ thẩm vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 338/2025/TLST - HNGĐ ngày
11 tháng 6 năm 2025 về việc yêu cầu xin ly hôn, theo quyết định đưa vụ án ra xét
xử số: 188/2025/QĐXXST- HNGĐ ngày 01 tháng 7 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Phạm Thanh Th; Sinh năm: 1977;
Địa chỉ cư trú: Ấp Tân Tr, xã Hoà Th, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau (nay
Ấp Tân Trung, Phường Hòa Th, tỉnh Cà Mau) (có mặt).
- Bị đơn: Anh Lê Thanh H; Sinh năm: 1975;
Địa chỉ cư trú: Ấp Tân Tr, xã Hoà Th, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau (nay
Ấp Tân Trung; Phường Hòa Th, tỉnh Cà Mau) (xin vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Chị Phạm Thanh T trình bày tại đơn khởi kiện, tại bản tự khai và biên bản
hòa giải như sau:
Chị Phạm Thanh T và anh Lê Thanh H kết hôn vào ngày 14 tháng 10 năm
2020, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân thị trấn Phú L, huyện Thạnh Tr, tỉnh
Sóc Tr. Quá trình chung sống vợ chồng phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân mâu
thuẫn vợ, chồng không có tiếng nói chung, bất đồng quan điểm, hiện chị và anh đã
không sống chung với nhau. Mặc dù gia đình có hàn gắn nhưng không thành. Xét
thấy mục đích hôn nhân không đạt được, nguyên nhân mâu thuẫn trầm trọng. Nay
chị Phạm Thanh T xin ly hôn với anh Lê Thanh H.
- Về con chung: Không có;
- Về tài sản chung: Không có nên không yêu cầu tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Không có.
Anh Lê Thanh H trình bày tại biên bản hòa giải và văn bản trình bày ý kiến
2
xin vắng mặt như sau:
- Anh thống nhất với chị Th về thời gian nơi đăng ký kết hôn đúng như chị
Th trình bày cũng như về mâu thuẫn vợ chồng. Do anh H còn thương chị Th, nên
muốn hàn gắn sống lại cùng với chị Th. Nên chị Th xin ly hôn thì anh H không
đồng ý.
- Về con chung: Không có;
- Về tài sản chung: Không có; nên không yêu cầu tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Không có;
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng: Bị đơn xin vắng xét xử mặt. Tòa án căn cứ Điều 227,
228 của Bộ luật Tố tụng dân sự, tiến hành xét xử vắng mặt đương sự theo quy định
của của pháp luật.
[2] Quan hệ tranh chấp: Về nội dung đương sự tranh chấp được xác định là
ly hôn.
[3] Về hôn nhân: Chị Phạm Thanh T và anh Lê Thanh H có đăng ký kết hôn
theo quy định của pháp luật, nên mối quan hệ hôn nhân của anh, chị được pháp
luật công nhận và bảo vệ. Lời trình bày của chị Th tại phiên tòa do vợ, chồng sống
không hợp nhau có nhiều mâu thuẫn, hiện tại anh, chị không còn yêu thương nhau,
cả hai không ai quan tâm đến ai, cuộc sống riêng mỗi người tự định đoạt, chị Th
xác định cũng không còn tình cảm với anh Lê Thanh H, nếu không chấp nhận yêu
cầu của chị thì chị vẫn không về sống chung với anh H, xét thấy tình cảm vợ chồng
của anh, chị đã không còn, thì không ai có ý thức để xây dựng một gia đình chung
cho nhau, nguyên nhân mâu thuẫn trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt đựơc.
Đối với anh H trình bày không đồng ý ly hôn với chị Th, nhưng hôn nhân xuất
phát từ cả hai phía, tại phiên tòa chị Th không muốn hàn gắn với anh H, cương
quyết ly hôn với anh H. Do đó, có cơ sở chấp nhận yêu cầu của chị Phạm Thanh T
về việc xin ly hôn với và anh Lê Thanh H.
[4] Về con chung: Không có;
[5] Về tài sản chung: Không có, nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[6] Nợ chung: Anh, chị xác định không có.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Áp dụng các điều 51, 56, 81, 82 và 83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ Điều 28, 147, 227, 228 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Áp dụng Điều 27 Nghị quyết 326/20016/UBTVQH ngày 30/12/2016 quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu của chị Phạm Thanh T về việc xin ly hôn với anh Lê
Thanh H.
Về con chung: Không có;

3
Về tài sản chung: Không có, nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Nợ chung: Anh, chị xác định không có.
2. Án phí dân sự sơ thẩm về hôn nhân gia đình: Chị Phạm Thanh T phải nộp
số tiền 300.000 đồng, ngày 10/6/2025, chị Th đã dự nộp tiền tạm ứng án phí là
300.000đ theo biên lai số 0008545 được giữ y, sung vào công quỹ Nhà nước.
Chị Phạm Thanh T có quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ
ngày tuyên án. Riêng và anh Lê Thanh H có quyền kháng cáo bản án trong hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yết bản án.
Trường hợp bản án được thi hành theo qui định tại điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký
Nguyễn Thị Thắm
Nơi nhận:
- TAND Tỉnh Cà Mau;
- VKSND Tp. Cà Mau;
- Đương sự;
- Lưu Hồ sơ;
- UBND thị trấn Phú Lộc, huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng;
- Lưu Toà án Tp Cà Mau.
4
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 01/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm