Bản án số 09/2024/HNGĐ-ST ngày 03/05/2024 của TAND huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 09/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 09/2024/HNGĐ-ST ngày 03/05/2024 của TAND huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Nông Sơn (TAND tỉnh Quảng Nam)
Số hiệu: 09/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 03/05/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
A ÁN NN DÂN
HUYỆN NG SƠN
TỈNH QUẢNG NAM
Bn n s: /2024/HNGĐ - ST
Ngy 03/5/2024
Về: Ly hôn, tranh chấp ni con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGH VIỆT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGH VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NÔNG SƠN, TỈNH QUẢNG NAM
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Hữu Phúc
Các Hội thẩm nhân dân:
1. B Phan Thị Ngọc Dung
2. B Hồ Thị Hong Nga
- Thư phiên tòa: Hồ Thị Hong Sa - Thư Tòa n nhân dân huyện
Nông Sơn, tỉnh Qung Nam.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân
huyện Nông Sơn tham gia phiên toà:
Nguyễn Thị Tho - Kiểm st viên.
Ngày 03 tháng 5 năm 2024, tại Tòa n nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Qung
Nam, xét xử thẩm công khai
vụ n hôn nhân v gia đình thụ s 61/2023/TLST-
HNGĐ ngày 14 tháng 12 năm 2023 về Ly hôn, tranh chấp nuôi con, theo Quyết định
đưa vụ n ra xét xử s 05/2024/QĐXXST - HNGĐ, ngày 10/4/2024, giữa cc đương
sự:
- Nguyên đơn: Chị Trương Thị NG, sinh năm: 2000;
Đăng hộ khẩu thường trú tại: Thôn Mậu Long, xã Ninh Phước, huyện Nông
Sơn, tỉnh Qung Nam; hiện trú tại: S:
- Bị đơn: Anh Trần Công NGH, sinh năm 1998;
Địa chỉ nơi trú: Thôn Bình Yên, Phước Ninh, huyện Nông Sơn, tỉnh
Qung Nam.
Cc đương sự đều có mặt tại phiên tòa.
2
NỘI DUNG VỤ ÁN
Trong quá trình giải quyết vụ án và tại phiên tòa, c đương sự trình bày:
1. Nguyên đơn chị Trương Thị NG trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Trương Thị NG v anh Trần Công NGH tự nguyện
xc lập đời sng vợ chồng, đăng kết hôn vo ngy 11/3/2020 tại UBND
Phước Ninh, huyện Nông Sơn, tỉnh Qung Nam. Trong qu trình chung sng, vợ
chồng pht sinh nhiều mâu thuẫn không tự gii quyết được. Nguyên nhân, theo chị
NG, do bất đồng quan điểm sng nên vchồng thường hay cãi v, đôi lần anh
NGH có hnh vi bạo lực đi với chị; từ khi nộp đơn ly hôn đến Tòa n, chị NG bỏ nh
đến sng với gia đình cậu của chị tại thnh ph Hồ Chí Minh và hiện tại, vợ chồng
không còn chung sng với nhau, tình cm vợ chồng không còn nên yêu cầu Tòa án
gii quyết để chị được ly hôn anh Trần Công NGH.
- Về con chung: Vợ chồng NG anh NGH một con chung Trần Công
Tiến, sinh ngày 04/9/2020. Sau khi kết hôn, chung sng thì vợ chồng chị cùng với
chu Tiến sng cùng với gia đình anh NGH tại thôn Bình Yên, xã Phước Ninh, huyện
Nông Sơn. Khi chị nộp đơn ly hôn tại Tòa n thì chị rời bỏ gia đình đến sinh sng
cùng với gia đình cậu của chị tại thnh ph Hồ Chí Minh để làm trầm hương, thu
nhập khong từ 8 đến 9 trtiệu đồng/thng; khi đi, chị không trao đổi với anh NGH
về việc trông nom con chung, vì điều kiện xa nh nên chị không về thăm chu cũng
không liên lạc với anh NGH, gia đình anh NGH đthăm hỏi con; con chung hiện
đang sng cùng với anh NGH v gia đình anh NGH tại thôn bình Yên, Phước
Ninh, huyện Nông Sơn. Khi ly hôn, chị NG nguyện vọng được trực tiếp nuôi con
đến khi chu thnh niên không yêu cầu anh NGH cấp dưỡng cho con.
- Về ti sn chung: Chị Trương Thị NG không yêu cầu Tòa n gii quyết. V
nợ chung, chị NG trình by, hiện tại vợ chồng không có cc khon nợ chung.
2. Bị đơn Trần Công NGH thng nhất với những lời trình by của chị NG về
qu trình chung sng vợ chồng, kết hôn, con chung v những mâu thuẩn hiện nay
của vợ chồng.
- Về quan hệ hôn nhân, anh NGH trình bày, sau khi chung sng v đăng kết
hôn vo năm 2020, vợ chồng sng cùng với gia đình anh tại thôn Bình Yên, xã Phước
Ninh, huyện Nông Sơn. Tuy nhiên, đời sng vợ chồng của họ không được hạnh phúc,
nhiều mâu thuẫn do tính cch không hợp nhau, không tiếng nói chung nên
thường hay cãi v; sau khi np đơn ly hôn tại Tòa n thì chị NG tự ý bỏ nh đi v hiện
tại vợ chồng không còn chung sng với nhau, tình cm vợ chồng không còn. Q
trình gii quyết vụ n v tại phiên tòa, chị NG kiên quyết đề nghị Tòa n gii quyết ly
hôn nên anh NGH cũng đồng ý ly hôn.
- Về con chung, anh NGH thng nhất với lời trình by của chị NG về việc v
chồng anh một con chung l Trần Công Tiến, sinh ngy 04/9/202. Anh NGH cho
3
rằng, khi còn chung sng thì chu Tiến sng cùng vchồng anh v gia đình anh tại
thôn Bình Yên, xã Phước Ninh, huyện Nông Sơn; khi vợ chồng mâu thuẩn thì chị NG
tự ý rời bỏ gia đình, bỏ anh vcon để sinh sng nơi khc, anh không biết hiện nay
chị NG đang lm gì, ở đâu; chị NG không có liên lạc với anh cùng với gia đình anh đ
thăm hỏi con; anh một mình chăm sóc con từ thng 12/2023 cho đến nay; anh điều
kiện về thời gian, chỗ ổn định v lm doanh nghiệp trầm hương với thu nhập trung
bình khong 15 đến 20 triệu đồng mỗi thng nên đủ điều kiện để nuôi dưỡng con.
Do đó, anh Trần Công NGH đề nghị được trực tiếp nuôi con chung l Trần Công
Tiến, sinh ngy 04/9/2020 cho đến khi chu Tiến thnh niên không yêu cầu anh chị
NG cấp dưỡng cho con.
Qu trình gii quyết vụ n v tại phiên tòa, cc đương sự thng nhất với việc
giao nộp, tiếp cận, công khai cc ti liệu, chứng cứ được thu thập, trong hồ vụ
n của Tòa n trong qu trình gii quyết vụ n v việc công b ti liệu chứng cứ tại
phiên tòa. Tòa n đã tiến hnh nhiều phiên hòa gii để cc đương sự tự nguyện thỏa
thuận với nhau về việc gii quyết nội dung vụ n. Tuy nhiên, cc đương sự không
thng nhất đon tụ vợ chồng để tiếp tục chung sng v xây dựng gia đình hạnh phúc
m cùng đề nghị Tòa n gii quyết để họ được ly hôn.
Tại phiên tòa, đại diện Viện Kiểm st nhân dân huyện Nông Sơn cho rằng qu
trình gii quyết vụ n v tại phiên tòa, Thẩm phn, Thư ký, hội đồng xét xử v cc
đương sự chấp hnh đúng cc quy định của php luật t tụng. Về quan điểm gii
quyết vụ n, Kiểm st viên đề nghị HĐXX công nhận sự thuận tình ly hôn của cc
đương sự; về con chung, xét thấy anh NGH điều kiện tt hơn để trực tiếp nuôi con
chung nên đề nghị HĐXX giao chu Trần Công Tiến cho anh NGH trực tiếp nuôi
dưỡng, chăm sóc, gio dục cho đến khi chu Tiến thnh niên.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu cc ti liệu, chứng cứ được thu thập có trong hồ sơ vụ n v
đã được thẩm tra tại phiên tòa; căn cứ kết qu tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét
xử nhận định:
[1] Về t tụng:
- Về thẩm quyền gii quyết của Tòa n: Chị Trương Thị NG khởi kiện đề ngh
Tòa n xem xét gii quyết ly hôn, tranh chấp nuôi con với anh Trần Công NGH, sinh
năm 1998, trú tại thôn Bình Yên, Phước Ninh, huyện Nông Sơn, tỉnh Qung Nam
thuộc trường hợp quy định tại khon 1 Điều 28 Bộ luật T tụng dân sự. Theo đó, căn
cứ Điều 51 Luật Hôn nhân v gia đình năm 2014; điểm a khon 1 Điều 35, điểm a
khon 1 Điều 39 của Bộ luật t tụng dân sự, Tòa n nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh
Qung Nam thụ lý gii quyết vụ n l đúng thẩm quyền.
4
- Về quan hệ php luật tranh chấp: Hội đồng xét xử xc định quan hệ php luật
tranh chấp cần gii quyết trong vụ n lLy hôn, tranh chấp nuôi con, quy định tại
khon 1 Điều 28 của Bộ luật t tụng dân sự.
[2] Về nội dung vụ n:
[2.1] Vquan hệ hôn nhân: Chị Trương Thị NG v anh Trần Công NGH xc lập
quan hệ vợ chồng, đăng kết hôn vo ngy 11/3/2020 tại UBND Phước Ninh,
huyện Nông Sơn, tỉnh Qung Nam; việc chung sng v đăng kết hôn của họ l tự
nguyện, không bị lừa di, ép buộc, không vi phạm điều kiện kết hôn v không thuộc
trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại cc Điều 8, 9 Luật Hôn nhân gia đình năm
2014. Từ đó, Hội đồng xét xử xc định quan hệ hôn nhân giữa chị Trương Thị NG
anh Trần Công NGH l hợp php.
Sau khi kết hôn, chị NG anh NGH chung sng hạnh phúc được một thời gian
thì xy ra mâu thuẫn, nguyên nhân theo cc bên thừa nhận l do bất đồng quan điểm
sng và tính cách nên vợ chồng hay cãi nhau v không quan tâm đến nhau, hiện tại vợ
chồng không còn sng chung với nhau. Hội đồng xét xử xét thấy, vợ chồng chị NG
anh NGH nhiều mâu thuẩn không tự gii quyết được, được gia đình can thiệp
nhưng không kết qu; Tòa n đã hòa gii nhiều lần để họ đon tụ nhưng không
thành; c hai đều vi phạm quyền v NGH vụ của vợ chồng lm cho đời sng chung
của vợ chồng không thể kéo di, mục đích hôn nhân không đạt được; qu trình gii
quyết vụ n v tại phiên tòa, chị NG anh NGH tự nguyện ly hôn, việc tự nguyện ly
hôn của họ không tri php luật v đạo đức hội nên cần công nhận để họ được ly
hôn.
[2.2]. Về con chung:
- Về người trực tiếp nuôi con:
Xét điều kiện, kh năng thực tế trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, gio dục con
của chị NG anh NGH thì thấy: Tại thời điểm gii quyết vụ n, theo cc đương sự
trình bày v thừa nhận, chị NG anh NGH đều việc lm, được xc định l lao
động có thu nhập v hợp php; chị NG và anh NGH đều không bị hạn chế quyền được
chăm sóc, nuôi dưỡng, gio dục con chung theo quy định php luật. Và, do đó, c hai
đều được xc định l có kh năng để trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, gio dục con khi
ly hôn. Chị NG anh NGH đều nguyện vọng được trực tiếp nuôi con chung l
cháu Trần Công Tiến; họ không thỏa thuận được về người trực tiếp nuôi con chung.
Xét thấy: Cháu Trần Công Tiến từ khi sinh ra cho đến nay đã được sng cùng, được
nhận sự chăm sóc của vợ chồng chị NG, anh NGH v có được sự hỗ trợ từ người thân
trong gia đình anh NGH, môi trường sng ổn định; chị NG, theo chị trình by, từ
khong thng 12/2023 đến nay, khi chị NG rời khởi gia đình anh NGH để đến sng
tại thnh ph HChí Minh, cùng với gia đình cậu của chị thì chkhông trao đổi
với anh NGH về việc rời đi đó, việc trông nom, chăm sóc con như thế no; chị không
5
liên lạc với anh NGH, hoặc với gia đình anh NGH để thăm hỏi, động viên con v
điều kiện xa nh nên chị không trực tiếp về thăm chu. Xét việc chị NG tự ý rời bỏ
gia đình, bỏ con khi vợ chồng mâu thuẩn l vi phạm NGH vụ của cha, mẹ đi với con
chưa thnh niên; khi không còn sng chung chị NG không thăm hỏi, động viên hoặc
về để thăm nom con; chị NG hiện đang sng nhờ cùng với gia đình cậu của chị tại
thnh ph Hồ Chí Minh, chỗ không ổn định nên không đủ kh năng thực tế để trực
tiếp nuôi con. Do đó, Hội đồng xét xử căn cứ Điều 81 Luật hôn nhân v gia đình năm
2014 để giao chu Tiến chi anh NGH trực tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, gio
dục cho đến khi chu Tiến thnh niên l phù hợp php luật, đm bo sự pht triển tt
nhất về thể chất, tâm thần v tình cm của chu Trần Công Tiến.
- Về cấp dưỡng nuôi con, anh NGH không yêu cầu nên Hội đồng xét xkhông
xem xét.
[2.3] Về ti sn chung v thực hiện NGH vụ về ti sn chung của vchồng:
Cc đương sự không yêu cầu tòa n gii quyết phân chia ti sn chung v trình by
hiện tại vợ chồng không có cc khon nợ chung nên HĐXX không xem xét.
[3] Về n phí: Cc đương sự NGH vụ chịu n phí dân sự thẩm theo quy
định của php luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ cc Điu 51, 56, 57, 58, 81, 82, 83 84 Luật Hôn nhân v gia đình
năm 2014; khon 1 Điều 28, cc Điu 35, 39, 147, 235, 264, 266 273 ca B lut
t tng dân s; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thưng v Quc hội khóa XIV quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và
s dng án phí, l phí Tòa án.
Xử:
1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của chị Trương Thị NG.
- V quan h hôn nhân: Công nhn s t nguyn ly hôn ca ch Trương Thị NG
và anh Trn Công NGH. Quan h hôn nhân chm dt k t thời điểm Bn án ca Tòa
án có hiu lc pháp lut.
- V con chung:
Giao cháu Trần Công Tiến, sinh ngy 04 thng 9 năm 2020 cho anh Trn Công
NGH trc tiếp trông nom, nuôi ỡng, chăm sóc, gio dục cho đến khi chu Tiến
thành niên.
6
Cc đương sự không có NGH vụ cấp dưỡng cho con.
Quyn NGH v ca cha m đi với con chưa thnh niên được thc hin theo
quy định tại cc Điu 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014.
Tòa án th xem xét, quyết định thay đổi người trc tiếp nuôi con; buc thc
hin NGH v cấp dưỡng cho con theo quy định ca pháp lut, nếu có yêu cu.
2. Về n phí: Chị Trương Thị NG NGH vụ chịu 300.000 đồng n phí dân s
thẩm về ly hôn, được khấu trừ vo s tiền tạm ứng n phí m chị NG đã nộp l
300.000 đồng, theo Biên lai thu tạm ứng n phí, lệ phí Tòa n s 0020266 ngày
14/12/2023 của Chi cục Thi hnh n dân sự huyện Nông Sơn, tỉnh Qung Nam.
3. Về quyền khng co: Cc đương sự quyền khng co bn n trong thời hạn
15 (mười lăm) ngy kể ngy tuyên n (ngày 03/5/2024).
Trường hợp bn n, quyết định được thi hnh theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hnh n dân sự thì người được thi hnh n dân sự, người phi thi hnh n dân sự
quyền tha thuận thi hnh n, quyền yêu cầu thi hnh n, tự nguyện thi hnh n hoặc
bị cưỡng chế thi hnh n theo quy định tại cc Điều 6, 7 v 9 Luật Thi hnh n dân
sự; thời hiệu thi hnh n được quy định tại Điều 30 Luật Thi hnh n dân sự.
Nơi nhận:
- Cc đương sự (để thi hành);
- TAND tỉnh Qung Nam;
- Viện KSND huyện Nông Sơn;
- Chi cục THADS huyện Nông Sơn;
- UBND xã Phước Ninh, Nông Sơn;
- Lưu: Hồ sơ, n văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Hữu Phúc
Tải về
Bản án số 09/2024/HNGĐ-ST Bản án số 09/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 09/2024/HNGĐ-ST Bản án số 09/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất