Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST ngày 28/03/2025 của TAND huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 07/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST ngày 28/03/2025 của TAND huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Krông Pa (TAND tỉnh Gia Lai)
Số hiệu: 07/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn, tranh chấp về nuôi con giữa chị Trần Thị Xuân H và anh Vũ Thành Tr
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TA N NHÂN DÂN
HUYN KRÔNG PA
TNH GIA LAI
Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST
Ngày 28/03/2025
V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
Đc lp T do Hnh phc
NHÂN DANH
C CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
TA N NHÂN DÂN HUYN KRÔNG PA, TNH GIA LAI
Thnh phn hi đng xt x sơ thm gm c:
Thm phn- Ch ta phiên ta: Ông Ksor P
Cc Hi thm nhân dân: Bà Cao Thị Viễn Phvà bà Võ Thị Phương L
Thư k phiên ta: Ông Đinh Hải B - Thư a án, Tòa án nhân dân huyn
Krông Pa, tnh Gia Lai
Đi din Vin kim st nhân dân huyn Krông Pa, tỉnh Gia Lai tham gia phiên
tòa: Ông Trịnh Vit H - Kim sát viên.
Ngày 28 tháng 03 năm 2025, tại Trụ sở Toà án nhân dân huyn Krông Pa, tnh
Gia Lai xét xử sơ thẩm công khai vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý số 88/2024/TLST-
HNGĐ, ngày 11 tháng 10 năm 2024 về vic "Ly hôn, tranh chấp về nuôi con ", theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 04/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 10 tháng 02 năm 2025
của Tòa án nhân dân huyn Krông Pa, giữa các đương sự:
+ Nguyên đơn: Chị Trần Thị Xuân H, sinh năm 1990
Địa ch: Thôn Thắng Lợi, xã Phú Cần, huyn Krông Pa, tnh Gia Lai (Vắng mặt,
đã có đơn xin được xét xử vắng mặt).
+ Bị đơn: Anh Vũ Thành Tr, sinh năm 1990
Nơi ĐKHKTT: T 12, phưng Hoa , thành phPleiku, tnh Gia Lai
Trú tại: Tn Thắng Lợi, xã Phú Cần, huyn Krông Pa, tnh Gia Lai. (Vắng mặt lần
thhai không có do).
NI DUNG VỤ N:
1. Trong đơn khởi kin, quá trình tố tụng và đơn xin xét xvắng mặt nguyên
đơn chị Trần Thị Xuân H trình bày:
Về quan h hôn nhân: Chị anh Thành Tr đã tìm hiu lấy nhau trên
sở tình cảm tnguyn của hai bên tổ chức đám cưới theo phong tục tập quán
đăng kết hôn tại Uỷ ban nhân Phú Cần, huyn Krông Pa, tnh Gia Lai theo quy
2
định của pháp luật ngày 12/5/2017. Thời gian đầu cuộc sống vợ chồng hạnh phúc
nhưng sau đó giữa anh chị phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân mâu thuẫn xuất phát t
những nguyên nhân nhỏ nhặt, anh Thành Tr hay cờ bạc, không chăm lo gia đình,
vợ chồng không cùng quan đim sống, không tiếng nói chung, không thấu hiu,
không quan tâm thông cảm cho nhau nên cuộc sống vợ chồng không hạnh phúc.
Mặc dù mâu thuẫn đã được hai bên gia đình và chính quyền địa phương hòa giải nhiu
lần nhưng không được, anh chị đã ly thân từ lâu. Nay xét thấy tình cảm vợ chồng
không còn nữa, v chồng không chí hướng xây dựng gia đình, đời sống chung
không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên chị xin được ly hôn với anh
Vũ Thành Tr trước pháp luật.
Về con chung: Chị và anh Vũ Thành Tr có 01 (một) con tên là Vũ Trần Thiên Â,
sinh ngày 30/01/2018. Sau khi ly hôn, chị nhận trực tiếp nuôi con Vũ Trần Thiên Â,
sinh ngày 30/01/2018.
Vcp dưng nuôi con: chkhông u cu anh Thành Tr cp ng nuôi con.
Về tài sản chung thực hin các nghĩa vụ chung về tài sản: chkhông yêu cầu
Tòa án giải quyết.
2. Tại “Đơn xin hoãn phiên tòa” đề ngày 01/11/2024, b đơn anh Thành Tr
trình bày:
“Ngày 11/10/2024 anh nhận được quyết định đưa vụ án ra xét xử vào ngày 26,
anh tôn trọng tự giác chấp hành các quyết định của quan thẩm quyền. Tuy
nhiên từ ngày 25 anh bị trở ngại khách quan như sau: Anh hin chuẩn bị mổ hạch lưng
chèn cột sống và anh có thêm vài vấn đề cần yêu cầu tòa giải quyết bao gồm:
Anh có nguyn vọng nuôi con là Vũ Trần Thiên Â, sinh ngày 30/01/2018
Anh không yêu cầu chị Trần Thị Xuân H phải cấp dưỡng
Về tài sản chung hin tại vanh là chị Trần Thị Xuân H đứng tên một sổ đất
trong thời gian hôn nhân, anh mong tòa xem xét.
Lo ngại sức khoẻ không đảm bảo tham gia phiên toà n anh m đơn y kính
mong Quý toà, Hội đồng t x cho hoãn phiên Toà dự kiến o ngày 15/11/24 chuyn
sang một ngày khác đ anh có điều kin tham gia trình bày quan đim, nguyn vọng.
Anh cam kết, ngay sau khi sức khoẻ ổn định sẽ tuân thủ, chấp hành đầy đủ mọi
quyết định của quí Toà.
Phát biu ý kiến sau phần tranh luận, Kim sát viên cho rằng trong quá trình giải
quyết vụ án Thẩm phán đã tuân thủ đầy đủ các thủ tục tố tụng cần thiết theo quy định
của pháp luật; Tại phiên toà Hội đồng xét xử cũng đã thực hin đầy đủ các thủ tục tố
tụng k từ khi bắt đầu phiên toà cho đến trước khi nghị án;
Nội dung vụ án thì Kim sát viên quan đim: Áp dụng Điều 28, khoản 1,
khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228, Điều 238, Điều 266 của Bộ luật Tố tụng dân sự
3
các điều 9, 51, 53, 54, 55, 58, 81, 82, 83 Điều 84 Luật hôn nhân Gia đình
năm 2014, đề nghị Hội đồng xét xử sơ thẩm, xử:
- Về hôn nhân: Chị Trần Thị Xuân H được ly hôn với anh Thành Tr trước
pháp luật.
- Về con chung: Giao 01 (một) con là Trần Thiên Â, sinh ngày 30/01/2018
cho chị Trần ThX trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục nuôi ỡng. Anh
Thành Tr không phải cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung và thực hin nghĩa vụ chung về tài sản: Chị Trần Thị Xuân H
không yêu cầu giải quyết nên không xem xét giải quyết.
- Về n phí ly n: n cứ khoản 4, Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự đim a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của UBTVQH
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sdụng án phí và l phí Tòa án:
ChTrần ThXuân H phải chịu 300.000 đồng án phôn nn và gia đình thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án đưc thm tra ti
phiên tòa, Hội đồng xét x nhận đnh:
[1] Về tố tụng: Đây là ván về vic ly hôn, tranh chấp về nuôi con quy định tại
khoản 1 Điều 28 của Bộ luật Tố tụng dân s nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa án theo đim a khoản 1 Điều 35 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[1.1] Quá trình giải quyết vụ án xác định bị đơn anh Vũ Thành Tr có đăng ký hộ
khẩu thường trú tại Tổ 12, phường Hoa Lư, thành phố Pleiku, tnh Gia Lai và cư trú tại
Thôn Thắng Lợi, Phú Cần, huyn Krông Pa, tnh Gia Lai. Tuy nhiên, kết quả xác
minh tại Công an phường Hoa Lư cho thấy anh Vũ Thành Tr không thường trú, không
tạm trú tại phường Hoa Lư, thành phố Peliku. Kết quxác minh tại Công an Phú
Cần xác định anh Thành Tr hin trú tại thôn Thắng Lợi, xã Phú Cần nhưng
thường đi làm vài ngày mới về nhà. Như vậy, Tòa án nhân dân huyn Krông Pa giải
quyết vụ án là có cơ sở và đúng theo quy định của pháp luật.
[1.2] Sau khi Tòa án thụ vụ án đã tống đạt hợp lcác văn bản tố tụng cho bị
đơn anh Thành Tr như thông báo về vic thụ vụ án, thông báo về phiên họp
kim tra vic giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải, giấy triu tập…theo
quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự nhưng anh Thành Tr không đến Tòa án đ
thực hin các quyền nghĩa vụ tố tụng ch gửi cho Tòa án “Đơn xin hoãn phiên
tòa” đề ngày 01/11/2024 trình bày quan đim, nguyn vọng của mình; Giai đoạn xét
xử vụ án Tòa án đã tống đạt quyết định đưa vụ án ra xét xử, quyết định hoãn phiên tòa
và giấy triu tập hợp l đến lần thứ hai nhưng anh Vũ Thành Tr vẫn vắng mặt tại phiên
tòa, do vậy Hội đồng xét xử quyết định xét xử vắng mặt bị đơn đúng với quy định
tại đim b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự. Còn
4
nguyên đơn chị Trần Thị Xuân H đã nhận được quyết định hoãn phiên tòa và giấy triu
tập hợp l nhưng đã đơn xin được xét xử vắng mặt nên Hội đồng xét xử quyết định
xét xử vắng mặt nguyên đơn là đúng với quy định tại khoản 1 Điều 227 của Bộ luật Tố
tụng dân sự năm 2015. Hội đồng xét xử xem xét các tài liu chứng cứ đã thu thập được
trong hồ vụ án cũng như trong đơn xin được xét xử vắng của nguyên đơn đ quyết
định. Các đương sự phải chịu hậu quả của vic không chứng minh theo quy định tại
Điều 91 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
[1.3] Về các nội dung yêu cầu của bị đơn anh Thành Tr nêu tại “Đơn xin
hoãn phiên tòa” đề ngày 01/11/2024: Anh hin chuẩn bị mổ hạch lưng chèn cột sống
anh thêm i vấn đề cần yêu cầu tòa giải quyết bao gồm: Anh nguyn vọng
nuôi con là Vũ Trần Thiên Â, sinh ngày 30/01/2018, không yêu cầu chị Trần Thị Xuân
H phải cấp dưỡng, đồng thời đề nghị xem xét về tài sản chung của vợ chồng trong thời
hôn nhân. Như vậy, bị đơn anh Vũ Thành Tr đã nhận và biết được nội dung các văn
bản tố tụng của Tòa án, bị đơn anh Thành Tr biết và hiu rõ các yêu cầu khởi kin
của nguyên đơn chị Trần Thị Xuân H, tuy nhiên, mặc Tòa án đã triu tập hợp l
nhiều lần nhưng anh không đến Tòa án, không ủy quyền cho ai tham gia tố tụng,
không cung cấp tài liu, chứng cứ chứng minh, không nộp đơn khởi kin (phản tố, yêu
cầu độc lập…), không thực hin quyền, nghĩa vụ tố tụng của mình nên HĐXX không
căn cứ đ xem xét tất cả các yêu cầu, nguyn vọng của anh nêu tại “Đơn xin hoãn
phiên tòa” đề ngày 01/11/2024.
[2] Về hôn nhân: Chị Trần Thị Xuân H và anh Vũ Thành Tr đi đến hôn nhân với
nhau trên sở tnguyn của hai bên đăng kết hôn theo đúng quy định của
pháp luật tại Uỷ ban nhân xã Phú Cần, huyn Krông Pa, tnh Gia Lai theo quy định của
pháp luật ngày 12/5/2017 nên đây hôn nhân hợp pháp theo quy định tại khoản 1
Điều 9 của Luật hôn nhân và Gia đình năm 2014. Trong quá trình chung sống chị Trần
Thị Xuân H anh Thành Tr phát sinh mâu thuẫn, tình cảm vợ chồng rạn nứt
nghiêm trọng, vợ chồng không chung sống với nhau từ tháng 04/2024, hin tình cảm
chị Trần Thị Xuân H giành cho anh Vũ Thành Tr đã hết, mục đích hôn nhân không đạt
được nên chị Trần Thị Xuân H đã làm đơn yêu cầu Tòa án giải quyết cho chị được ly
hôn với anh Thành Tr.
Ngày 12/10/2024 và ny 27/12/2024,a án đã xác minh tại địa phương về những
mâu thuẫn hôn nhân giữa chị Trn Thị Xuân H và anh Thành Tr. Kết quảc minh th
hin vic chị Trần Th Xn H và anh Thành Tr đôi lúc xy ra mâu thuẫn, to tiếng với
nhau, anh chđã không chung sống vi nhau trong thi gian i.
Hội đồng xét xử xét thấy mâu thuẫn giữa chị Trần Thị Xuân H và anh Vũ Thành
Tr đã đến mức trầm trọng, đời sống chung không th kéo dài, mục đích hôn nhân
không đạt được nên yêu cầu xin ly hôn với anh Thành Tr của chị Trần Thị Xuân H
là có căn cứ nên cần được chấp nhận.
[3] V con chung: chị Trần Thị Xuân H anh Thành Tr 01 (một) con là
Trần Thiên Â, sinh ngày 30/01/2018. Sau khi ly hôn, chị Trần Thị Xuân H
5
nguyn vọng được nuôi con Trần Thiên Â, sinh ngày 30/01/2018. Tại “Đơn xin
hoãn phiên tòa” đề ngày 01/11/2024, anh Vũ Thành Trung bày nguyn vọng muốn
được nuôi con nhưng anh không đến Tòa án, không cung cấp tài liu, chứng cứ chứng
minh khả năng, hoàn cảnh, thu nhập các điều kin khác phục vụ cho vic nuôi con
nên HĐXX không căn cứ đ xem xét nguyn vọng, điều kin, khả năng nuôi con
của anh Vũ Thành Tr do đó cần giao con Trần Thiên Â, sinh ngày 30/01/2018
cho chị Trần Thị Xuân H chăm sóc nuôi dưỡng phù hợp với quy định của pháp
luật.
[4] Về cấp dưỡng nuôi con: Tòa án đã giải thích cho chị Trần Thị Xuân H biết
về quyền yêu cầu cấp dưỡng nuôi con lợi ích của con của người trực tiếp nuôi con
nhưng chị Trần Thị Xuân H vẫn không yêu cầu người không trực tiếp nuôi con anh
Thành Tr phải cấp dưỡng nuôi con. vậy, hin tại anh Thành Tr không phải
thực hin nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
[5] Về tài sản chung nghĩa vụ chung về tài sản: Chị Trần Thị Xuân H không
yêu cầu Tòa án giải quyết nên nên Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết.
Bị đơn anh Vũ Thành Tr yêu cầu Tòa án xem xét tài sản, tuy nhiên quá trình giải
quyết vụ án anh Thành Tr không cung cấp tài liu, chứng cứ chứng mình, không
thực hin quyền, nghĩa vụ tố tụng nên HĐXX không có căn cứ đ xem xét.
[6] Về n phí: Căn cứ khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự; đim a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban
thường vQuốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp quản và sử dụng án
phí, l phí Tòa án: Chị Trần Thị Xuân H phải chịu án phí ly hôn thẩm 300.000
đồng.
V cc l trên,
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ các điều 4, 5, 6; khoản 1 Điều 28, khoản 1 Điều 35, Điều 39; khoản 1,
đim a, b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228, Điều 238, Điều 266 Điều 273 của
Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ khoản 1 Điều 9, các điều 51, 53, 56, 57, 58, 81, 82, 83 84 của Luật
hôn nhân và Gia đình;
Tuyên x:
- Về hôn nhân: Chị Trần Thị Xuân H được ly hôn với anh Thành Tr trước
pháp luật.
- Về con cấp ỡng nuôi con chung: Giao con Trần Thn Â, sinh ngày
30/01/2018 cho chị Trần Thị Xuân H được trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi
ỡng k từ ngày bản án hiu lực pháp luật cho đến khi con thành niên hoặc đã thành
6
niên bị tàn tật, mất năng lc hành vi dân sự, không khả năng lao động và không i
sản đ tự nuôi mình. Anh Thành Tr không phải cấp ỡng nuôi con.
Anh Thành Tr có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được sống chung với ch
Trần Thị Xuân H.
Sau khi ly hôn anh Vũ Thành Tr đưc quyn tm nom con, không ai đưc cn tr.
lợi ích của con, theo yêu cầu của cha mẹ hoặc nhân, tổ chức thì Tòa án
th quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con. Nếu anh Thành Tr lạm dụng vic
thăm nom đ cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến vic trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con tngười trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế
quyền thăm nom con của người không trực tiếp nuôi con.
Ch Trần Th Xuân H ng c thành viên gia đình không được cản trngười
không trực tiếp nuôi con trong vic thăm nom, chăm c, ni dưỡng, giáo dục con.
- Về tài sản và thực hin nghĩa vụ chung về tài sản: Chị Trần Thị Xuân H không
yêu cầu nên HĐXX không xem xét.
- Về n phí: n cứ khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015
đim a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí l phí Tòa án:
Chị Trần Thị Xuân H phải chịu án p ly n thẩm 300.000 đng (Ba tm
nghn đồng) nhưng được trừ vào stiền đã tạm nộp tớc đây là 300.000 đồng theo biên lai
thu s 0004341 ngày 11 tng 10 năm 2024 của Chi cc Thinh ánn sự huyn Krông
Pa, tnh Gia Lai. ChTrn ThXuân H đã nộp đán phí ly hôn thm.
Trong trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự, người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyn thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiu thi hành án được thực hin theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Chị Trần Thị Xuân H anh Vũ Thành Tr có quyền kháng cáo bản án này trong
thời hạn 15 ngày k từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết đ yêu cầu
Tòa án nhân dân tnh Gia Lai xét xử phúc thẩm./.
Thành viên hi đồng xét xử - Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Cao Thị Viễn Ph - Thị Phương L Ksor Pep
7
Tải về
Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất