Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST ngày 23/04/2024 của TAND huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 07/2024/HNGĐ-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST ngày 23/04/2024 của TAND huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND huyện Nông Sơn (TAND tỉnh Quảng Nam) |
| Số hiệu: | 07/2024/HNGĐ-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 23/04/2024 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Xử |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN NÔNG SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH QUẢNG NAM
Bn n s: 07/2024/HNGĐ-ST
Ngy :23/4/2024
V/v: “Ly hôn v nuôi con chung”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NÔNG SƠN,TỈNH QUẢNG NAM
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phn - Chủ tọa phiên tòa: Ông: Nguyễn Ngọc Tam
Cc Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Đình Tuấn;
2. Bà Hồ Thị Hoàng Nga;
- Thư ký phiên tòa: Bà Hồ Thị Hoàng Sa
- Đại diện Viện kiểm st nhân dân
huyện Nông Sơn tham gia phiên to: Không
Ngày 23 tháng 4 năm 2024, Ta án nhân dân huyn Nông Sơn, xét xử sơ thẩm
công khai
vụ án dân sự thụ lý số: 55/20203/TLST- HNGĐ ngày 23 tháng 11 năm 2024
về vic “Tranh chấp về ly hôn và nuôi con chung” theo Quyết định đưa vụ án ra xét
xử số: 04/2024/QĐXXST – HNGĐ, ngày 01tháng 4 năm 2024; giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Trần Thị Mỹ T, sinh năm 2002.
Địa chỉ: Thôn L, xã Q, huyn N, tỉnh Quảng Nam;
- Bị đơn: Anh Tô Quang Đ, sinh năm 2001.
Địa chỉ: Thôn P, xã Q, huyn N, tỉnh Quảng Nam;
* Các đương sự đều có mặt tại phiên ta
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kin đề ngày 07 tháng 11 năm 2023 và qua các lần ha giải
cũng như tại phiên ta, nguyên đơn chị Trần Thị Mỹ T trình bày:
- Quan h hôn nhân: Chị Trần Thị Mỹ T và anh Tô Quang Đ là vợ chồng hợp
pháp, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã Q, huyn N vào ngày 10/8/2022.
Trong quá trình chung sống giữa hai vợ chồng phát sinh nhiều mâu thuẫn do anh Đ
chơi bời, đi làm về không đưa tiền nuôi vợ con và có hành vi vũ phu, đánh đập, xúc
phạm chị T. Từ tháng 11/2023 đến nay chị T và anh Đ không sống chung. Nay chị T
thấy tình cảm vợ chồng không cn, mục đích hôn nhân không đạt được, do đó chị T
yêu cầu Ta án giải quyết cho chị được ly hôn với anh Tô Quang Đ.

2
- Về con chung: Có 01 con chung tên Tô Trần Bảo H, sinh ngày 08/9/2022. Hin
cháu H đang ở cùng anh Đ. Khi ly hôn chị T có nguyn vọng giao con cho anh Đ nuôi
và chị T không cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung và nợ chung: Không có.
* Tại bản tự khai, qua các lần ha giải và tại phiên ta, anh Tô Quang Đ trình bày:
- Về Quan h hôn nhân: Anh Đ và chị T tự nguyn kết hôn tại Ủy ban nhân dân
xã Q, huyn N vào ngày 10/8/2022. Trong quá trình chung sống giữa hai vợ chồng phát
sinh nhiều mâu thuẫn do hai vợ chồng cn trẻ nên thường xuyên cải vả, nhiều lần không
kiềm chế được anh Đ có đánh chị T. Từ tháng 11/2023 đến nay chị T bỏ nhà về mẹ
ruột của chị tại thôn L, xã Q để sinh sống. Nay chị T yêu cầu ly hôn, anh xét thấy cn
yêu thương chị nên không đồng ý ly hôn, anh Đ có nguyn vọng xin được đoàn tụ.
- Về con chung: Có 01 cháu tên Tô Trần Bảo H, sinh ngày 08/9/2022 và nếu chị
T kiên quyết ly hôn anh Đ có nguyn vọng nuôi cháu, không yêu cầu chị T cấp dưỡng
nuôi con chung.
- Về tài sản chung và nợ chung: Không có.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Về thủ tục tố tụng:
- Về quan h pháp luật: Chị Trần Thị Mỹ T yêu cầu Ta án giải quyết ly hôn nên
xác định quan h tranh chấp là “Ly hôn ” theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố
tụng dân sự.
- Về thẩm quyền giải quyết: Bị đơn Anh Tô Quang Đ có hộ khẩu thường trú tại
thôn P, xã Q, huyn N, tỉnh Quảng Nam nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ta án nhân dân huyn Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam theo quy định tại các Điều 35, 39
Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2]. Về nội dung vụ án:
[2.1] Về quan h hôn nhân: Chị Trần Thị Mỹ T và anh Tô Quang Đ xác lập quan
h hôn nhân trên cơ sở tự nguyn, có đăng ký kết hôn vào ngày 10/8/2022 tại UBND
xã Q, huyn N, tỉnh Quảng Nam theo giấy Chứng nhận kết hôn số 27 là hôn nhân hợp
pháp. Xét thấy: Trong quá trình chung sống giữa chị T và anh Đ thường xuyên cải vã,
anh Đ cn nhiều lần đánh đập chị T, tình cảm vợ chồng ngày càng rạn nứt nên chị T
phải bỏ về cha mẹ ruột tại xã Q từ tháng 11/2023 đến nay và hai người không chung
sống với nhau nữa, cũng không liên quan gì về kinh tế. Nay chị Thu n thấy tình cảm
vợ chồng không cn nên yêu cầu Ta án giải quyết cho ly hôn với anh Tô Quang Đ.
Quá trình giải quyết vụ án chị T kiên quyết xin ly hôn, anh Đ xin đoàn tụ; song từ khi
hai người không sống chung với nhau anh Đ không hề thay đổi cũng không có bin
pháp gì khắc phục tình trạng gia đình. Do đó, Hội đồng xét xử thấy có đủ cơ sở xác
định mâu thuẫn giữa vợ chồng chị T và anh Đ đã trầm trọng, đời sống chung không thể
kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt nên căn cứ khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân và
gia đình năm 2014, chấp nhận yêu cầu khởi kin của nguyên đơn; cho chị Trần Thị Mỹ

3
T và anh Tô Quang Đ ly hôn.
[2.2] Về nuôi con chung: Có một con chung tên Tô Trần Bảo H, sinh ngày
08/9/2022. Hin cháu H đang ở cùng anh Đ. Khi ly hôn chị T có nguyn vọng giao con
cho anh Đ nuôi, anh Đ cũng có nguyn vọng nuôi con nên Hội đồng xét xử chấp nhận
yêu cầu của hai bên. Áp dụng khoản 2 Điều 81 của Luật hôn nhân và gia đình, anh Tô
Quang Đ được tiếp tục nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục Tô Trần Bảo H, sinh ngày
08/9/2022 cho đến khi trưởng thành. Chị T không phải cấp dưỡng nuôi con chung và
có quyền đi lại thăm nom chăm sóc con chung mà không ai được quyền cản trở.
[2.3] Về tài sản chung và nợ chung: Hai vợ chồng không có tài sản chung nên Hội
đồng xét xử không xem xét.
[3] Về án phí: Chị Trần Thị Mỹ T phải chịu án phí theo quy định của pháp luật.
Vì cc lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng các Điều 56, 81, 82, 83 và Điều 84 của Luật hôn nhân gia đình năm
2014; Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH.14, ngày 30 tháng 12 năm 2016 về án phí,
l phí Ta án của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kin của chị Trần Thị Mỹ T về vic "Tranh
chấp về ly hôn v nuôi con chung".
1. Về quan hệ hôn nhân: Cho chị Trần Thị Mỹ T được ly hôn đối với anh Tô
Quang Đ. Quan h hôn nhân chấm dứt kể từ ngày bản án của Ta án có hiu lực pháp
luật.
2. Về con chung: Anh Tô Quang Đ được tiếp tục nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo
dục Tô Trần Bảo H, sinh ngày 08/9/2022 cho đến khi thành niên. Chị T không phải cấp
dưỡng nuôi con chung và có quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giá dục con mà không
ai dược quyền cản trở.
Khi cần thiết, các bên đương sự có quyền yêu cầu Ta án thay đổi người trực
tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con theo quy định của pháp luật.
3. Về Án phí: Chị Trần Thị Mỹ T phải chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) nhưng
được trừ vào số tiền: 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) đã nộp tại biên lai thu tạm
ứng án phí, l phí ta án số 0020258, ngày 23/11/2023 của Chi cục thi hành án dân sự
huyn Nông Sơn.
Trường hợp bn n, quyết định được thi hnh theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hnh n dân sự thì người được thi hnh n, người phi thi hnh n có quyền thỏa thuận
thi hnh n, quyền yêu cầu thi hnh n, tự nguyện thi hnh n hoặc bị cưỡng chế thi
hnh n theo quy định tại cc Điều 6, 7 v 9 Luật Thi hnh n dân sự; thời hiệu thi
hnh n được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hnh n dân sự.
Đương sự có mặt tại phiên ta có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày tuyên án để yêu cầu Ta án nhân dân tỉnh Quảng Nam xét xử phúc thẩm.
4
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh Quảng Nam;
- VKSND huyn Nông Sơn;
- Chi cục THADS huyn Nông Sơn;
- UBND xã QL;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Ngọc Tam
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 11/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm