Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST ngày 22/05/2025 của TAND huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 06/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST ngày 22/05/2025 của TAND huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Khánh Sơn (TAND tỉnh Khánh Hòa)
Số hiệu: 06/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: * Tuyên xử
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN KHÁNH SƠN
TỈNH KHÁNH HÒA
Bản án số: 06/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 22/5/2025
Về việc: “Ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN KHÁNH SƠN, TỈNH KHÁNH HÒA
- Thành phần hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Huy Hoàng
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Mấu Xuân Hạnh
2. Ông Nguyễn Tất Hướng
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Mạnh Hùng - Thư Tòa án nhân dân
huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa
tham gia phiên tòa: Vương Thị Khánh Vân - Kiểm sát viên.
Ngày 22 tháng 5 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Khánh Sơn
tiến hành xt xthm công khai theo th tục thông thường vụ án dân sthụ
số 09/2025/TLST-HNGĐ ngày 28 tháng 02 năm 2025 về việc Ly hôntheo
Quyết định đưa vụ án ra xt x thm số 06/2025/QĐST-HNGĐ ngày
18/4/2025 giữa các đương s:
* Nguyên đơn: Bà Mấu Thị D, sinh năm 1990
Địa chỉ: Thôn D, thị trấn T, huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa. Vắng
mặt, có yêu cầu xt x vắng mặt.
* Bị đơn: Ông Bo Bo Ngọc T, sinh năm 1987
Địa chỉ: Thôn D, thị trấn T, huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa. Vắng
mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Nguyên đơn trình bày:
Tôi và ông Bo Bo Ngọc T t nguyện chung sống vi nhau từm 2008, có
đăng ký kết hôn và được UBND th trấn Tô Hạp, huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh
Hòa cấp Giấy chứng nhận kết hôn số 52 Quyển số 03/2008, ngày 24/12/2008.
Thời gian đầu vợ chồng chung sống với nhau hạnh phúc nhưng đến năm
2024 chúng tôi bắt đầu phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do ông Bo Bo Ngọc T
không trách nhiệm trong gia đình, uống rượu say, xúc phạm chi bới tôi,
tình trạng này xảy ra ngày càng nhiều. Nay tôi nhận thấy tình cảm vợ chồng
không còn, đời sống hôn nhân không thể tiếp tục nên tôi yêu cầu được ly hôn
với ông Bo Bo Ngọc T.
2
Về con chung: Tôi yêu cầu được trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục 02 con chung là các cháu: Mấu Ngọc Bảo T, sinh ngày
08/5/2009 và Mấu Ngọc Thy T, sinh ngày 30/6/2014.
Về cấp dưỡng: Tôi yêu cầu ông Bo Bo Ngọc T nghĩa vụ cấp dưỡng
nuôi con mỗi cháu một tháng 1.500.000 đồng/tháng.
Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa giải quyết.
Nguyên đơn đơn xin rút một phần yêu cầu khởi kiện về giải quyết nợ
chung tại đơn ngày 10/4/2025.
Bị đơn vắng mặt.
Phát biểu tại phiên tòa, Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Khánh
Sơn kết luận:
Thm phán được phân công thụ lý giải quyết vụ án, Hội đồng xt x, Thư
ký phiên tòa đã tuân theo đúng các quy định ca Bộ luật tố tụng dân s. Nguyên
đơn đã thc hiện đầy đ quyền nghĩa vụ theo quy định ca pháp luật. Bị đơn
chưa thc hiện đầy đ quyền và nghĩa vụ theo quy định ca pháp luật.
Về việc giải quyết vụ án: Chấp nhận yêu cầu ly hôn ca nguyên đơn.
Nguyên đơn được trc tiếp trông nom, chăm c, nuôi dưỡng, giáo dục con
chung. Về tài sản chung, nợ chung: Các đương s không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên không xt.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Về th tục tố tụng:
Về s vắng mặt ca đương s: Nguyên đơn đơn xin xt x vắng mặt.
Bị đơn đã được Tòa án triệu tập hợp lệ để tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt.
Do đó, Hội đồng xt x căn cứ vào các Điều 228, 238 Bộ luật Tố tụng dân s
để tiến hành xt x vắng mặt tất cả các đương s.
Nguyên đơn có đơn khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn đối với bị
đơn. vậy, Hội đồng xt x xác định quan hệ tranh chấp Ly hôn” theo quy
định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân s.
Nguyên đơn đơn xin rút một phần yêu cầu khởi kiện vgiải quyết nợ
chung tại đơn ngày 10/4/2025 nên Hội đồng xt x đình chỉ đối với yêu cầu giải
quyết nợ chung ca nguyên đơn.
[2] Về nội dung:
[2.1] Bà Mấu Thị D và ông Bo Bo Ngọc T t nguyện chung sống, có đăng
kết hôn tại UBND thị trấn Hạp, huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa theo
Giấy chứng nhận kết hôn số 52 Quyển số 03/2008, ngày 24/12/2008. Do đó, hôn
nhân giữa nguyên đơn và bị đơn là hôn nhân hợp pháp. Qua lời khai ca nguyên
đơn, Hội đồng xt x thấy rằng: Hôn nhân giữa Mấu Thị D và ông Bo Bo Ngọc
T đã lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể ko dài, mục đích
ca hôn nhân không đạt được. Trong quá trình giải quyết vụ án, bị đơn không
đến Tòa án thể hiện s bỏ mặc, không thiện chí ca bị đơn. Do đó, yêu cầu
3
xin ly hôn ca nguyên đơn hoàn toàn t nguyện, căn cứ phù hợp với
Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 nên được chấp nhận.
[2.2] Về con chung: Mấu Thị D và ông Bo Bo Ngọc T 02 con
chung là các cháu Mấu Ngọc Bảo T, sinh ngày 08/5/2009 và Mấu Ngọc Thy T,
sinh ngày 30/6/2014. Trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn yêu cầu
được trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung. Bà Mấu
Thị D đ điều kiện để yêu thương con, chăm lo cho việc sinh hoạt, học tập, giáo
dục để con phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ, đạo đức, bảo đảm quyền lợi
về mọi mặt ca con. Do đó, việc nguyên đơn trc tiếp nuôi dưỡng con chung
phù hợp với Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình nên Hội đồng xt x chấp nhận.
Về cấp dưỡng nuôi con: Mấu Thị D yêu cầu ông Bo Bo Ngọc T cấp dưỡng
nuôi con 1.500.000 đồng/tháng/1 cháu phù hợp nên được Hội đồng xt x
chấp nhận.
[2.3] Về tài sản chung: Nguyên đơn không yêu cầu Tòa án giải quyết nên
Hội đồng xt x không xem xt.
[2.4] Về án phí: Căn cứ quy định tại các Điều 26, 27 ca Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và s dụng án phí, lệ phí Tòa án: Nguyên đơn chịu án phí dân s sơ
thm về ly hôn.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
* Căn cứ:
- Các Điều 28, 217, 218, 227, 228, 238 và 273 Bộ luật Tố tụng dân s;
- Các Điều 56, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và gia đình 2014;
- Điều 26, 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và s dụng án phí và lệ phí Tòa án.
* Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn.
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Bà Mấu Thị D được lyn ông Bo Bo Ngọc T.
1.2. Về con chung: Mấu Thị D được trc tiếp trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con chung các cháu Mấu Ngọc Bảo T, sinh ngày
08/5/2009 và Mấu Ngọc Thy T, sinh ngày 30/6/2014.
Về cấp dưỡng nuôi con:
- Ông Bo Bo Ngọc T cấp dưỡng cho cháu Mấu Ngọc Bảo T 1.500.000
đồng/tháng (Một triệu năm trăm nghìn đồng một tháng) ttháng 6 năm 2025
cho đến khi cháu đ 18 tuổi.
- Ông Bo Bo Ngọc T cấp dưỡng cho cháu Mấu Ngọc Thy T 1.500.000
đồng/tháng (Một triệu năm trăm nghìn đồng một tháng) từ tháng 6 năm 2025
cho đến khi cháu đ 18 tuổi.
4
Người không trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con
chung có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.
1.3. Về tài sản chung: Đương s không yêu cầu nên không xt.
2. Đình chỉ yêu cầu khởi kiện về giải quyết nchung nguyên đơn đã rút.
Hậu quả ca việc đình chỉ theo quy định tại Điều 218 Bộ luật Tố tụng dân s
năm 2015.
3. Về án phí: Mấu Thị D phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng)
án phí dân s thm nhưng được trừ vào số tiền 3.175.000 đồng (Ba triệu một
trăm bảy mươi lăm nghìn đồng) đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án số: 0000083 ngày 27/02/2025 ca Chi cục Thi hành án dân s huyện
Khánh Sơn. Hoàn lại cho Mấu Thị D số tiền tạm ứng án phí 2.875.000
đồng (Hai triệu tám trăm bảy mươi lăm nghìn đồng).
4. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn, bị đơn quyền kháng cáo trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yết bản án.
5. Quy định chung:
Kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp quan
thi hành án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày
đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền
phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi
hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức
lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự 2015, trừ trường
hợp pháp luật có quy định khác.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Khánh Hòa;
- VKSND huyện Khánh Sơn;
- Chi cục THADS huyện Khánh Sơn;
- UBND thị trấn Tô Hạp, huyện Khánh Sơn;
- Đương s;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Huy Hoàng
Tải về
Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất