Bản án số 06/2024/HNGĐ-ST ngày 22/04/2024 của TAND huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 06/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 06/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 06/2024/HNGĐ-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 06/2024/HNGĐ-ST ngày 22/04/2024 của TAND huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND huyện Nông Sơn (TAND tỉnh Quảng Nam) |
| Số hiệu: | 06/2024/HNGĐ-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 22/04/2024 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | xử |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN NÔNG SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH QUẢNG NAM
Bn n s: 06/2024/HNGĐ-ST
Ngy 22/4/2024
V/v: “Ly hôn v nuôi con chung”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NÔNG SƠN, QUẢNG NAM
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Ngọc Tam
Cc Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Hồ Thị Hoàng Nga
2. Bà Phan Thị Ngọc Dung
- Thư ký phiên tòa: Bà Hồ Thị Hoàng Sa
- Đại diện Viện kiểm st nhân dân
huyện Nông Sơn tham gia phiên to: Không
Ngày 22 tháng 4 năm 2024 tại Ta án nhân dân huyn Nông Sơn xét xử sơ thẩm
công khai
vụ án thụ lý số: 42/2023/TLST- HNGĐ ngày 11 tháng 10 năm 2023 về tranh
chấp ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 03/2023/QĐXXST – HNGĐ,
ngày 01 tháng 4 năm 2023; giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Phạm Thị B, sinh năm 1981; vắng mặt có đơn xin giải quyết
vắng mặt.
- Bị đơn: Anh Cao Phước L, sinh năm 1976; vắng mặt có đơn xin giải quyết
vắng mặt.
Cùng địa chỉ: Thôn K, xã N, huyn N, tỉnh Quảng Nam.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Tại đơn khởi kin đề ngày 21 tháng 9 năm 2023, bản tự khai, các phiên ha giải,
nguyên đơn chị Phạm Thị B trnh bày: Chị Phạm Thị B và anh cao Phước L là vợ
chồng hợp pháp có đăng ký kết hôn số 17 ngày 28/6/2004 tại UBND xã Q, huyn N,
tỉnh Quảng Nam. Thời gian đầu chung sống hạnh phúc, sau đó phát sinh nhiều mâu
thuẫn do bất đồng quan điểm sống và kinh tế, cuộc sống vợ chồng không cn hạnh
phúc. Từ năm 2022 đến nay, vợ chồng chị không sống chung với nhau nữa. Nay chị B
thấy tnh cảm vợ chồng không cn, do đó chị B yêu cầu được ly hôn với Cao Phước L.
- Về con chung: Có hai con chung tên là Cao Thị Hoàng V, sinh ngày 03/5/2005
và Cao Xuân K, sinh ngày 30/3/2008. Hin tại cháu V đã trưởng thành, khi ly hôn chị
B có nguyn vọng giao cháu K cho anh L nuôi, chị B sẽ không cấp dưỡng nuôi con
chung.
- Tài sản chung và nợ chung: Không có

Tại bản tự khai ngày 20/11/2023, anh Cao Phước L trình bày: Anh L và chị B,
tự nguyn đăng ký kết hôn ngày 28/6/2004 tại UBND xã Q, huyn N, tỉnh Quảng
Nam. Thời gian đầu chung sống hạnh phúc nhưng sau đó th phát sinh mâu thuẫn
không thể dung ha. Từ năm 2022 đến nay anh L và chị B không sống chung, không
liên quan nhau về kinh tế. Nay chị bé yêu cầu ly hôn anh L đồng ý.
- Về con chung: Có hai con chung tên là Cao Thị Hoàng V, sinh ngày 03/5/2005
và Cao Xuân K, sinh ngày 30/3/2008. Hin tại cháu V đã trưởng thành, cn cháu K khi
ly hôn anh L có nguyn vọng được nuôi cháu K và không yêu cầu chị B cấp dưỡng
nuôi con chung.
- Về tài sản chung và nợ chung: Không có.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu cc ti liệu có trong hồ sơ vụ n, qua thẩm tra tại phiên to
v căn cứ vo kết qu tranh luận tại phiên to, Hội đồng xét xử nhận định:
[1]. Về thủ tục tố tụng:
Về quan h pháp luật: Chị Phạm Thị B yêu cầu Ta án giải quyết ly hôn nên xác
định quan h tranh chấp là “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con khi ly hôn” theo quy định
tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về thẩm quyền giải quyết: Bị đơn anh Cao Phước L có hộ khẩu thường trú trú
tại thôn K, xã N, huyn N, tỉnh Quảng Nam nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ta án nhân dân huyn Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam theo quy định tại các Điều 35, 39
Bộ luật Tố tụng dân sự.
Nguyên đơn chị Phạm Thị B và bị đơn anh Cáo Phước L1 đều đã có đơn xin
vắng mặt. Do đó Hội đồng xét xử căn cứ điểm a khoản 2 Điều 227 và Điều 228 Bộ
luật tố tụng dân sự, tiến hành xét xử vắng mặt các đương sự.
[2]. Về nội dung vụ án:
[2.1] Về quan h hôn nhân: Chị Phạm Thị B và anh Cao Phước L xác lập quan
h hôn nhân trên cơ sở tự nguyn và có đăng ký kết hôn số 17 ngày 28/6/2004 tại
UBND xã Q, huyn N, tỉnh Quảng Nam là hôn nhân hợp pháp. Xét thấy; trong quá
trnh chung sống giữa chị B và anh L phát sinh nhiều mâu thuẫn, nguyên nhân chính là
do bất đồng quan điểm, hai vợ chồng không có tiếng nói chung, thường xuyên cải vả;
vợ chồng không tm được bin pháp hữu hiu để khắc phục tnh trạng hôn nhân gia
đnh, hàn gắn tnh cảm vợ chồng. Từ năm 2022 đến nay, tnh trạng vợ chồng trở nên
trầm trọng nên chị B và anh L không cùng chung sống và không quan tâm đến nhau
nữa. Nay chị B nhận thấy tnh cảm vợ chồng không cn, cuộc sống hôn nhân không
cn nên yêu cầu Ta án giải quyết cho ly hôn với anh Cao Phước L. Quá trình Tòa án
ha giải nhưng anh L đều vắng mặt dù đã được triu tập hợp l lần thứ hai, chị bé kiên
quyết xin ly hôn. Do đó, Hội đồng xét xử thấy có đủ cơ sở xác định mâu thuẫn giữa vợ
chồng chị B và anh L đã trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn
nhân không đạt nên căn cứ khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân và gia đnh năm 2014,
chấp nhận yêu cầu khởi kin của nguyên đơn, cho chị Phạm Thị B và anh Cao Phước

L ly hôn.
[2.2] Về nuôi con chung: Chị B và anh L có hai con chung là Cao Thị Hoàng V,
sinh ngày 03/5/2005 và Cao Xuân K, sinh ngày 30/3/2008. Hin tại cháu V đã trưởng
thành và tự đã tự lập; cn cháu K, khi ly hôn hai bên đều có nguyn vọng giao cháu K
cho anh L tiếp tục được nuôi dưỡng đến khi trưởng thành, hơn nữa cháu K cũng có
đơn trnh bày nguyn vọng được ở với anh L và không yêu cấu chị B cấp dưỡng nuôi
con chung. V vậy, cần giao cháu K cho anh L trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo
dục cho đến khi cháu K trưởng thành là phù hợp, đảm bảo quyền lợi của con. Chị B
không phải cấp dưỡng nuôi con chung nhưng chị có quyền và nghĩa vụ đối với con
chung mà không ai có quyền cản trở.
[2.3] Về tài sản chung và nợ chung: Không có nên Hội đồng xét xử không xem
xét.
[3] Về án phí: Chị Phạm Thị B phải chịu án phí theo quy định của pháp luật.
Vì cc lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 1 Điều 28, Điều 35, Điều 39, Điều 147, Điều 227, Điều 228, của
Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 51, Điều 54, Điều 56, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 luật
hôn nhân và gia đnh, điểm a, khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của ủy ban thường vụ Quốc hội.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kin của chị Phạm Thị B về vic “tranh
chấp về ly hôn, nuôi con chung” với anh Cao Phước L.
1. Về quan hệ hôn nhân: Cho Chị Phạm Thị B được ly hôn anh Cao Phước L.
2. Về nuôi con chung: Có hai con chung là Cao Thị Hoàng V, sinh ngày
03/5/2005 và Cao Xuân K, sinh ngày 30/3/2008. Giao cháu Cao Xuân K, sinh ngày
30/3/2008 cho anh Cao Phước L tiếp tục trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
đến khi cháu N đủ tuổi thành niên (đủ 18 tuổi). Chị Phạm Thị B không phải cấp dưỡng
nuôi con chung.
Chị Phạm Thị B có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc và giáo dục con chung
mà không ai được cản trở. Khi cần Thiết các bên đương sự có quyền yêu cầu Ta án
thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con theo quy định của pháp
luật.
3. Về Án phí: Án phí hôn nhân gia đnh sơ thẩm là 300.000 đồng (ba trăm nghn
đồng) chị Phạm Thị B phải chịu nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí
300.000 đồng ( ba trăm nghn đồng) chị B đã nộp theo biên lai thu số 0003119 ngày
11/10/2023 của Chi cục thi hành án dân sự huyn Nông Sơn.
Trường hợp bn n, quyết định được thi hnh theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hnh n dân sự thì người được thi hnh n, người phi thi hnh n có quyền thỏa
thuận thi hnh n, quyền yêu cầu thi hnh n, tự nguyện thi hnh n hoặc bị cưỡng
chế thi hnh n theo quy định tại cc Điều 6, 7 v 9 Luật Thi hnh n dân sự; thời
hiệu thi hnh n được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hnh n dân sự.

Đương sự vắng mặt tại phiên ta có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được án sơ thẩm hoặc kể từ ngày niêm yết bản án tại nơi cư trú
để yêu cầu Ta án nhân dân tỉnh Quảng Nam xét xử theo trnh tự phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh Quảng Nam;
- VKSND huyn Nông Sơn;
- Chi cục THADS huyn Nông Sơn;
- UBND xã NP;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Ngọc Tam
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 11/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm