Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST ngày 16/05/2025 của TAND huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 05/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST ngày 16/05/2025 của TAND huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Khánh Sơn (TAND tỉnh Khánh Hòa) |
Số hiệu: | 05/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 16/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | * Tuyên xử |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN KHÁNH SƠN
TỈNH KHÁNH HÒA
Bản án số: 05/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 16/5/2025
Về việc: “Ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN KHÁNH SƠN, TỈNH KHÁNH HÒA
- Thành phần hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Huy Hoàng
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Mấu Xuân Hạnh
2. Ông Nguyễn Tất Hướng
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyễn Mạnh Hùng - Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa
tham gia phiên tòa: Bà Vương Thị Khánh Vân - Kiểm sát viên.
Ngày 16 tháng 5 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Khánh Sơn
tiến hành xt x sơ thm công khai theo th tục thông thường vụ án dân s thụ
lý số 38/2024/TLST-HNGĐ ngày 25 tháng 12 năm 2024 “Tranh chấp về ly hôn”
theo Quyết định đưa vụ án ra xt x sơ thm số 02/2025/QĐST-HNGĐ ngày
03/4/2025 giữa các đương s:
* Nguyên đơn: Bà Cao Thị T, sinh năm: 2000
Địa chỉ: Thôn K, xã S, huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa. Vắng mặt, có
đơn đề nghị xt x vắng mặt.
* Bị đơn: Ông Mấu N, sinh năm: 1996
Địa chỉ: Thôn T, xã T, huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa. Vắng mặt
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ngân hàng C
Địa chỉ: L, phường H, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo y quyền: Ông Nguyễn Phước L. Vắng mặt, có đơn
đề nghị xt x vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Nguyên đơn trình bày:
Tôi và ông Mấu N t nguyện chung sống với nhau từ năm 2020, có đăng
ký kết hôn và được UBND xã Sơn Lâm, huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa cấp
Giấy chứng nhận kết hôn số 10/2022, ngày 04/04/2022.
2
Thời gian đầu vợ chồng chung sống với nhau hạnh phúc tại nhưng đến
đầu năm 2022 chúng tôi bắt đầu phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do ông Mấu
N không có trách nhiệm trong gia đình, xúc phạm và chi bới tôi. Cuối năm
2023, tôi và ông N bắt đầu sống ly thân, ông N đã bỏ về thôn Tà Giang 2, xã
Thành Sơn, huyện Khánh Sơn sinh sống. Nay nhận thấy tình cảm vợ chồng
không còn, đời sống hôn nhân không thể tiếp tục nên tôi yêu cầu được ly hôn
với ông Mấu Nhật.
Về con chung: Chúng tôi có 01 con chung là cháu Cao Xuân B, sinh ngày
16/4/2021. Khi ly hôn, tôi yêu cầu trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục cháu Cao Xuân B. Về cấp dưỡng nuôi con: Tôi không yêu cầu ông
Mấu N cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Chúng tôi có vay Ngân hàng C số tiền 90.000.000 đồng
(Chín mươi triệu đồng). Nguyên đơn có đơn xin rút một phần yêu cầu khởi kiện
về giải quyết nợ chung tại đơn ngày 08/4/2025.
Bị đơn vắng mặt.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, đại diện Ngân hàng Chính sách
xã hội trình bày:
Tổng số tiền gia đình bà Cao Thị T và ông Mấu N còn nợ Ngân hàng C
tính đến thời điểm 20/03/2025 là: 90.401.093 đồng (Bằng chữ: Chín mươi triệu
bốn trăm lẻ một ngàn không trăm chín mươi ba đồng). Trong đó: Tiền gốc là
90.000.000 đồng, Tiền lãi là 401.093 đồng.
Đối với trường hợp này, chiều ngày 13/03/2025, NHCSXH huyện Khánh
Sơn cùng với UBND xã Sơn Lâm, Hội Nông dân xã Sơn Lâm đã mời làm việc
đối với hộ gia đình. Sau quá trình làm việc các bên tham gia đã thống nhất trong
biên bản làm việc với nội dung: “Bà Cao Thị T nhận nợ và trả nợ theo hợp đồng
số 6600000724870812 đã ký ngày 08/02/2023 và hợp đồng số
6600000729418100 đã ký ngày 30/09/2024 với NHCSXH huyện Khánh Sơn”.
Phát biểu tại phiên tòa, Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Khánh
Sơn kết luận:
Thm phán được phân công thụ lý giải quyết vụ án, Hội đồng xt x, Thư
ký phiên tòa đã tuân theo đúng các quy định ca Bộ luật tố tụng dân s. Nguyên
đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đã thc hiện đầy đ quyền và nghĩa
vụ theo quy định ca pháp luật. Bị đơn chưa thc hiện đầy đ quyền và nghĩa vụ
theo quy định ca pháp luật.
Về việc giải quyết vụ án: Chấp nhận yêu cầu ly hôn ca nguyên đơn.
Nguyên đơn được trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con
chung. Về tài sản chung, nợ chung: Các đương s không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên không xt.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
định:
3
[1] Về th tục tố tụng:
Về s vắng mặt ca đương s: Nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan có đơn xin xt x vắng mặt. Bị đơn đã được Tòa án triệu tập hợp lệ để
tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt. Do đó, Hội đồng xt x căn cứ vào các
Điều 228, 238 Bộ luật Tố tụng dân s để tiến hành xt x vắng mặt tất cả các
đương s.
Nguyên đơn có đơn khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn đối với bị
đơn. Vì vậy, Hội đồng xt x xác định quan hệ tranh chấp là “Ly hôn” theo quy
định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân s.
Nguyên đơn có đơn xin rút một phần yêu cầu khởi kiện về giải quyết nợ
chung tại đơn ngày 08/4/2025 nên Hội đồng xt x đình chỉ đối với yêu cầu giải
quyết nợ chung ca nguyên đơn.
[2] Về nội dung:
[2.1] Bà Cao Thị T và ông Mấu N t nguyện chung sống, có đăng ký kết
hôn tại UBND xã Sơn Lâm, huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa theo Giấy
chứng nhận kết hôn số 10/2022, ngày 04/04/2022. Do đó, hôn nhân giữa nguyên
đơn và bị đơn là hôn nhân hợp pháp. Qua lời khai ca nguyên đơn, Hội đồng xt
x thấy rằng: Hôn nhân giữa bà Cao Thị T và ông Mấu N đã lâm vào tình trạng
trầm trọng, đời sống chung không thể ko dài, mục đích ca hôn nhân không đạt
được. Trong quá trình giải quyết vụ án, bị đơn không đến Tòa án thể hiện s bỏ
mặc, không có thiện chí ca bị đơn. Do đó, yêu cầu xin ly hôn ca nguyên đơn
là hoàn toàn t nguyện, có căn cứ và phù hợp với Điều 56 Luật Hôn nhân và gia
đình nên được chấp nhận.
[2.2] Về con chung: Bà Cao Thị T và ông Mấu N có 01 con chung là cháu
Cao Xuân B, sinh ngày 16/4/2021. Trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn
yêu cầu được trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung.
Nguyên đơn đ điều kiện để yêu thương con, chăm lo cho việc sinh hoạt, học
tập, giáo dục để con phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ, đạo đức, bảo đảm
quyền lợi về mọi mặt ca con. Do đó, việc nguyên đơn trc tiếp nuôi dưỡng con
chung là phù hợp với Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình nên Hội đồng xt x
chấp nhận. Về cấp dưỡng nuôi con: Ghi nhận s t nguyện ca nguyên đơn về
việc không yêu cầu bị đơn cấp dưỡng nuôi con.
[2.3] Về tài sản chung: Nguyên đơn không yêu cầu Tòa án giải quyết nên
Hội đồng xt x không xem xt.
[2.4] Về án phí: Căn cứ quy định tại các Điều 12, 26, 27 ca Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và s dụng án phí, lệ phí Tòa án: Bà Cao Thị Thạo là người
dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nên
được miễn án phí theo quy định tại Điều 12 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
* Căn cứ:
4
- Các Điều 28, 217, 218, 227, 228, 238 và 273 Bộ luật Tố tụng dân s;
- Các Điều 56, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và gia đình 2014;
- Điều 12, 26, 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và s dụng án phí và lệ phí Tòa án.
* Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn.
1. Về quan hệ hôn nhân: Bà Cao Thị T được ly hôn ông Mấu N.
2. Về con chung: Bà Cao Thị T được trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con chung là cháu Cao Xuân B, sinh ngày 16/4/2021.
Đương s không yêu cầu về cấp dưỡng nuôi con nên không xt.
Người không trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con
chung có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.
3. Về tài sản chung: Đương s không yêu cầu nên không xt.
4. Đình chỉ yêu cầu khởi kiện về giải quyết nợ chung nguyên đơn đã rút.
Hậu quả ca việc đình chỉ theo quy định tại Điều 218 Bộ luật Tố tụng dân s
năm 2015.
5. Về án phí: Đương s được miễn án phí.
6. Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có quyền
kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yết
bản án.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Khánh Hòa;
- VKSND huyện Khánh Sơn;
- Chi cục THADS huyện Khánh Sơn;
- UBND xã Sơn Lâm, huyện Khánh Sơn;
- Đương s;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Huy Hoàng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Bản án số 23/2025/HNGĐ-PT ngày 08/08/2025 của TAND TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm