Bản án số 04/2025/DS-ST ngày 17/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 04/2025/DS-ST ngày 17/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 04/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Phan Thị Hường + Trịnh Văn Sơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 3 - ĐẮK LK
Bản án số: 04/2025/DS- ST
Ngày 17 - 07 - 2025
V/v: Tranh chp hợp đng
vay tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp- T do- Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 3 – ĐẮK LẮK
Vi thành phn hội đồng xét x gm
có:
- Thẩm phán - chủ tọa phiên tòa: Ông Đặng Ngc Thng
- Các Hội thẩm nhân dân: Ông Hoàng Duy Thanh và ông Nguyễn Văn Mạnh
- Thư ghi biên bản phiên toà: Ông Nguyễn Thái Hoàng Thư ký Tòa án
nhân dân Khu vc 3 Đắk Lk.
- Đại din Vin kim sát nhân dân Khu vc 3 Đk Lk tham gia phiên tòa:
Bà Phạm Thu Thuỷ - Kiểm sát viên.
Ngày 17 tháng 07 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân Khu vc 3 Đắk Lk
xét x thẩm công khai v án dân s thụ số 343/2024/TLST - DS, ngày 18 tháng
12 năm 2024, về việc “Tranh chấp hợp đng vay tài sntheo Quyết định đưa vụ án
ra xét x s: 19/2025/QĐXXST-DS ngày 10 tháng 06 năm 2025 Quyết đnh hoãn
phiên tòa số 30/2025/DS-ST ngày 30/06/2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Phan Th H (có mt)
Địa ch hin nay: thôn 18a, xã E, tỉnh Đăk Lăk
- B đơn: Ông Trịnh Văn S và bà Võ Th Kim L (vắng mặt)
Địa ch hin nay: thôn H, xã Q, tỉnh Đăk Lăk
NỘI DUNG VỤ ÁN
* Theo nội dung đơn khởi kin ca bà Phan Th H trình bày:
Ngày 16/09/2024 tôi cho ông Trịnh Văn S n mt s tin
1.660.000.00, viết giấy mượn. S tiền này tôi n của 02 người khác bao
gồm cả bằng tiền mặt tiền chuyển khoản vào tài khon ca ông Trịnh Văn S. Hôm
đó không có bà Th Kim L đi cùng, tôi hỏi thì ông S nói bà L bn dẫn công đi
hái cà phê, ba sau s ch bà L qua ký tên bổ sung. Ông S nói tiền để đáo hạn ngân
hàng, thi hạn mượn 10 ngày với lãi suất hai bên thoả thuận 1,5%/tháng.
Khoảng một tuần sau tôi đem giấy mượn tin qua nhà cho bà L nhưng L không
chu ký tên. Từ đó hai vợ chng chn mi liên lc vi tôi, tôi tới nhà không mở cửa.
Nay đã quá hạn trả nợ tôi đến nhà hi nhiu lần nhưng vợ chng ông
Trịnh Văn S không hp tác. Nay tôi yêu cu Toà án nhân dân huyện Cư Mgar xem
xét buc v chng ông Trịnh Văn S phi tr cho tôi s tin gc và lãi theo quy định
ca pháp lut t ngày mượn tiền cho đến ngày khi kin c th:
1.660.000.000đ x 1,5%/tháng x 80 ngày = 66.400.000đ
Tổng số tiền gốc và lãi: 1.660.000đ + 66.400.000đ = 1.726.400.000đ
Ti phiên toà Phan Th H1 vn gi nguyên yêu cu khi kin buc ông T
và bà Võ Th Kim L phải trả cho bà số tiền gốc 1.660.000.000đ và tiền lãi đến ngày
hôm nay.
Tại phiên tòa đại din Vin kim sát nhân dân huyện Cư M’gar phát biểu ý
kiến:
- Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán: Thẩm phán v cơ bản đã thực hiện
đầy đủ, đúng quy định ca Bộ Luật tố tụng dân sự. Tuy nhiên, còn vi phạm về thời
hạn xét xử.
- Vic tuân theo pháp lut ca Hội đồng xét xử, thư ký phiên tòa: Tại phiên
tòa Hội đồng xét xử, thư ký đã thực hiện đúng quy định ca B lut t tng dân s.
- Đối với đương sự:
Nguyên đơn: Thực hiện đúng, đầy đủ quyền nghĩa v quy định tại các Điều
70; Điều 71 B lut t tng dân s.
B đơn: không thực hiện đúng, đầy đ quyền nghĩa v quy định tại Điều
70; Điều 72 B lut t tng dân s.
Về nội dung:
Căn cứ các Điều 463; Điều 466, Điều 468 B lut dân s năm 2015;
Chấp nhận một phần yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Buộc ông Trịnh Văn S phải trả số tiền gốc 1.660.000.000đ và lãi suất theo quy
định cho bà Phan Th H
Không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn về việc buộc
Thị Kim L liên đới tr s tin 1.660.000.000đ và lãi suất
Ông Trinh Văn S1 phi chịu án phí chi phí giám định theo quy định ca
pháp lut.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ vụ án đã đưc thm tra ti phiên
tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật tranh chấp: Nguyên đơn Phan Th H yêu cầu
Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đng vay tài sn thuc thm quyn gii quyết
ca Tòa án khu vực 3 - Đắk Lk.
[2] Về thủ tục tố tụng:
Tòa án đã triệu lập hợp lệ lần thứ 2 đối vi ông Trịnh Văn S Th
Kim L nhưng ông Trịnh Văn S và bà Võ Th Kim L vẫn vắng mặt tại phiên tòa.
vậy, Hội đồng xét x căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 227, Điều 228 B lut T
tng dân s để xét x vng mt.
[3] Về nội dụng: Ngày 16/09/2024 Phan Th H cho ông Trịnh Văn S
n s tiền 1.660.000.000đ, thời hạn mưn là 10 ngày k t ngày 16/09/2024 đến
ngày 26/09/2024 vi lãi suất 1,5%/tháng. Đến thi hn tr n ông Trịnh Văn S
không tr cho bà Phan Th H nên bà H làm đơn khởi kin buc ông Trịnh Văn S
bà Võ Th Kim L phải trả số tiền gốc và lãi.
Bà Phan Th H khi kin yêu cu ông Trịnh Văn S và bà Võ Th Kim L phải
trả cho số tiền 1.660.000.000đ tiền gc lãi suất. Tuy nhiên, tại giấy vay tiền ngày
16/09/2024 bên phía ngưi ký vay tiền là ông Trịnh Văn S ký tên, không có chữ ký
và chữ viết của bà Võ Thị Kim L. Bà H cho rng ông S vay mục đích để tr tin mà
ông S L vay ngân hàng. Tuy nhiên, quá trình giải quyết vụ án ông S L
không hp tác nên không vic tha nhn ca ông S bà L. Ngoài ra, bà Phan
Th H không đưa ra được căn nào chng minh vic ông S ký giấy vay tiền của
mục đích để ông S L trả tiền ngân hàng. Do đó, không căn c để buc
Võ Th Kim L liên đới tr s tiền 1.660.000.000đ mà ông S vay ca bà H.
Quá trình giải quyết vụ án Toà án đã triệu tập ông Trịnh Văn Sbà Võ Th
Kim L lên Toà án để gii quyết v án nhưng ông S và L không hp tác nên Toà
án đã tiến hành giám đnh ch ký, ch viết ca ông Trịnh Văn S. Ti kết lun giám
định s 568/KL-KTHS ngày 24/04/2025 ca Công an tỉnh Đ chữ mang tên ông Trnh
Văn S i mục “Người Vay” là chữ ký và chữ viết của ông Trịnh Văn S. Hội đồng
xét x xét thy gia bà Phan Th H và ông Trịnh Văn S t nguyn tha thun ký hp
đồng vay tài sản hẹn đến ngày 16/9/2024 thực hiện nghĩa vụ trả nhoàn toàn
t nguyn, phù hp với quy định tại Điều 463 Bộ luật dân sự năm 2015. Ông Trnh
Văn S không thực hiện trả nợ vi phạm nghĩa vụ trả nợ vay, được quy đnh ti Điều
466 Bộ Luật dân sự năm 2015.
T những căn cứ và nhận đnh nêu trên; Hội đồng xét xt thấy đủ s
để chp nhận đơn yêu cầu khi kin buc ông Trịnh Văn S phi tr s tin gc
1.660.000.000đ cho bà Phan Th H.
[4] Về lãi suất: Trong hợp đồng vay gia bà Phan Thị H với ông Trnh Văn S
thỏa thuận lãi suất 1,5%/tháng. Hội đồng xét x xét thấy việc thoả thuận lãi
suất 1,5%/ tháng gia Phan Th H ông Trịnh Văn S phù hp với quy đnh
tại Điều 468 B lut Dân s 2015. Do đó, cần chấp nhận yêu cầu khởi kiện về phần
lãi suất của nguyên đơn. Thời gian tính lãi suất từ ngày 16/9/2024 đến ngày xét x
sơ thẩm (17/07/2025). Cụ thể:
1.660.000.000 đồng x 1,5%/tháng x 304 ngày = 250.320.000 đồng
Tổng số tiền gốc lãi tính đến ngày xét x thẩm là: 1.660.000.000đ +
250.320.000đ = 1.912.320.000đ
[5] V án phí dân s sơ thẩm và chi phí giám định:
[5.1] V án phí dân s sơ thẩm:
- Do yêu cu khi kin của nguyên đơn được chp nhn nên ông Trịnh Văn S
phi chu án phí dân s sơ thẩm theo quy định ca pháp lut; c th:
1.912.320.00 = 36.000.000đ + 3% (1.912.320.000đ - 800.000.000đ) =
69.369.000đ (đã làm tròn)
[5.2] V chi phí giám định:
Do yêu cu khi kin của nguyên đơn đưc chp nhn nên ông Trịnh Văn S
phải chịu 600.00 tiền chi phí giám định vào ngày 01/04/2025 và 5.400.000đ tin
chi phí giám định vào ngày 24/04/2025. Phan Th H đưc nhn li s tin
6.000.000 sau khi thu được t ông Trịnh Văn S.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ Điều 26; đim a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 điều 39; Điều 144;
Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227, Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự.
- Áp dụng Điều 463; Điều 466; Điều 468 B lut dân s năm 2015;
- Áp dng khoản 2 Điều 26 Ngh quyết 326/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 ca y
ban thường v Quc Hi quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun và sử
dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
Chấp nhận một phần yêu cu khi kin của nguyên đơn đối vi ông Trịnh Văn
S
- Buộc ông Trịnh Văn S phải trả số tiền 1.912.320.000đ (trong đó gốc là
1.660.000.000đ và lãi 250.320.000đ) cho bà Phan Th H
K t ngày tiếp theo ca ngày xét x sơ thẩm cho đến khi thi hành án xong,
bên phi thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án
theo mức lãi suất các bên thỏa thuận nhưng phải phù hp với quy định ca pháp
lut; nếu không tha thun v mc lãi suất thì quyết định theo mc lãi suất quy
định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s m 2015.
Không chấp nhận một phần yêu cu khi kin của nguyên đơn đối vi bà
Th Kim L
* V án phí dân s sơ thẩm:
- Hoàn tr li cho bà Phan Th H khon tin tm ứng đã nộp 31.896.000đ,
theo biên lai s AA/2023/0008137 ngày 16/12/2024 ti Chi cc thi hành án dân s
huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk (phòng thi hành án dân sự khu vực 3 Đắk Lắk
- Ông Trịnh Văn S phải chịu 69.369.000đ án phí dân s sơ thẩm.
* V chi phí giám định:
Ông Trịnh Văn S phải chịu 6.000.00tiền chi phí giám đnh. Bà Phan Th H
đưc nhn li s tiền trên sau khi thu được t ông Trịnh Văn S
Các đương sự có mt ti phiên tòa có quyền kháng cáo bản án trong thời hn
15 ngày kể từ ngày tuyên án.
Các đương sự vng mt ti phiên tòa quyền kháng cáo bản án trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được bn án hoc niêm yết bn án.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành án theo quy đnh ti Điều 2
Lut thi hành án dân s thì người được thi hành án, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, Điều 7 và Điều 9 Lut
thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30
Lut thi hành án dân s.
* Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X THẨM
- VKSND tỉnh Đắk Lắk; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND tỉnh Đắk Lắk;
- VKSND khu vc 3 Đắk Lk;
- Phòng THADS khu vc 3 Đắk Lk;
- Các đương sự;
- Lưu HS, VPCQ;
Đặng Ngc Thng
Tải về
Bản án số 04/2025/DS-ST Bản án số 04/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 04/2025/DS-ST Bản án số 04/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất