Bản án số 04/2023/DS-ST ngày 15/05/2023 của TAND TX. Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2023/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 04/2023/DS-ST ngày 15/05/2023 của TAND TX. Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Duyên Hải (TAND tỉnh Trà Vinh)
Số hiệu: 04/2023/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/05/2023
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân Hàng T và B
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TH XÃ DUYÊN HI
TNH TRÀ VINH
Bn án s: 04/2023/DS-ST
Ngày: 15-5-2023
V/v tranh chp hợp đồng tín dng
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TH XÃ DUYÊN HI, TNH TRÀ VINH
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyn Thanh Truyn
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Huỳnh Văn Rô
2. Bà Nguyn Th Thu
- Thư ký phiên tòa: Bà Đặng Th Khánh Huyn - Thư ký Tòa án nhân dân
th xã Duyên Hi, tnh Trà Vinh.
Ngày 15 tháng 5 năm 2023 ti Tòa án nhân dân th xã Duyên Hi, tnh Trà
Vinh xét x thm công khai v án th lý s: 157/2022/TLST-DS ngày 25 tháng
11 năm 2022 v “Tranh chấp hợp đồng tín dụng” theo Quyết định đưa vụ án ra
xét x s: 32/2023/QĐXXST-DS ngày 12 tháng 4 năm 2023, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Sài Gòn T; tr s: s 266-268 đường Nam
M, phường N, qun P, Tp.HCM.
+ Người đại din theo pháp lut: Bà Nguyễn Đức Thch D, chc v: Tng
Giám đốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn T
+ Người đại din theo u quyn: Ông Trương Văn R, chc v: Giám đốc
Chi nhánh Duyên Hi; trú ti: khóm M, phường N, th P, tnh Trà Vinh;
mt.
- B đơn: Th B sinh năm 1983; trú ti: khóm M, phưng N, th
P, tnh Trà Vinh, vng mt.
NI DUNG V ÁN:
2
Trong đơn khởi kin ngày 07/10/2022 li khai tại phiên tòa đại din
nguyên đơn Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ông Trương Văn R trình
bày:
Theo hợp đồng cho vay giy nhn n s LD2002200141 ngày
22/01/2020 được ký kết gia Ngân hàng TMCP Sài Gòn T Chi nhánh H với bà
Hà Thị B thể hiện như sau: Bà B vay số tiền 50.000.000 đồng, mục đích vay tiêu
dùng nhân, lãi suất 21,6%/năm, thời hạn vay 36 tháng, phương thức trả nợ; vốn
lãi được chia m 36 kỳ trả nợ, trả nợ o ngày 22 hàng kỳ, định kỳ 01
tháng/lần.
Trong quá trình thc hin hợp đồng bà B không thc hiện nghĩa vụ tr n
theo định k như thoả thun ca hợp đồng nên đã vi phạm hợp đồng. Hin nay
B đã b nơi trú đi và không thông báo cho Ngân hàng biết nơi thiện đang
đâu, cũng không tr nợ. Tính đến ngày 15/5/2023 B còn n Ngân hàng TMCP
Sài Gòn T Chi nhánh H số tiền vốn 12.524.000 đồng, tiền lãi trong hạn
8.100.000 đồng, tiền lãi quá hạn 3.136.536 đồng, tổng cộng vốn lãi 23.760.536
đồng.
Nay Ngân hàng TMCP Sài Gòn T yêu cầu bà B trả số s tin gc
12.524.000 đồng, n lãi trong hạn tính đến ngày 15/5/2023 là 8.100.000 đồng, n
lãi quá hạn tính đến ngày 15/5/2023 3.136.536 đng và lãi phát sinh theo hp
đồng tín dng k t ngày 16/5/2023 đến khi tr hết n cho Ngân hàng TMCP
Sài Gòn T.
Trong quá trình gii quyết v án Tòa án mở phiên họp kiểm tra việc giao
nộp, tiếp cận và công khai chứng cứ và hoà giải nhiều lần, nhưng bà B vẫn vắng
mặt không do. Toà án đã lập biên bản không tiến hành hoà giải được
thông báo kết quả phiên họp cho B được biết. Tuy nhiên B không ý kiến;
không cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án cũng không cung cấp bản tkhai
cho Tòa án.Tại phiên tòa được mở lần thứ hai, tuy nhiên bà B đều vắng mặt.
Tòa án không tiến hành thu thập, tài liệu chứng cứ nên vụ án không
thuộc trường hợp phải có Kiểm sát viên tham gia phiên tòa.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, ý
kiến, yêu cu của đương sự; kết qu tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhn
định:
[1] V quan h pháp lut tranh chp và thm quyn gii quyết: Ngân hàng
TMCP Sài Gòn T khi kin yêu cu B tr tin vay còn n; b đơn bà B địa
ch trú khóm M, phường N, th H. Căn cứ Điều 26, 35 Điều 39 của Bộ
luật Tố tụng dân sự thì tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án và Tòa
án nhân dân thị xã Duyên Hải có thẩm quyền giải quyết.
3
[2] V s vng mt của đương sự: Theo hợp đồng cho vay kiêm giy nhn
n gia Ngân hàng TMCP Sài Gòn T ký kết vi bà B th hiện địa ch ca bà B là
ti khóm M, phường N, th P, tnh Trà Vinh. Hin nayB đã thay đổi nơi cư
cú, nhưng không thông báo cho nguyên đơn biết v nơi trú mới ca B đâu
thuộc trường hp b đơn B c tình giấu địa chỉ. Tòa án đã niêm yết hp l
các văn bn t tng hp l 02 lần, nhưng B đều vng mặt. Căn c đim b khon
2 Điều 227 Điu 228 B lut t tng dân s điểm a khoản 2 Điều 6 Ngh
quyết 04/2017/NQ-HĐTP ngày 05/5/2017 của Hội đồng Thm phán Tòa án nhân
dân ti cao tiến hành xét x vng mt bà B.
[3] Xét yêu cu khi hin ca Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, Hi
đồng xét x xét thấy: trên cơ sở xem xét, đánh giá toàn din các chng c nguyên
đơn cung cấp như Hợp đồng cho vay kiêm giy nhn n s: LD2002200141 ngày
22/01/2020 đưc ký kết gia Ngân hàng TMCP Sài Gòn T Chi nhánh H với bà
B li trình bày trong quá trình gii quyết v án ca Ngân hàng TMCP Sài Gòn
T Chi nhánh H đã th hin: Ngày 22/01/2020 Ngân hàng TMCP Sài Gòn T
Chi nhánh H đã hợp đồng vi B. Theo hợp đồng B vay số tiền 50.000.000
đồng, mục đích vay tiêu dùng nhân, lãi suất 21,6%/năm, thời hạn vay 36 tháng,
phương thức trả nợ; vốn lãi được chia làm 36 ktrả nợ, trả nợ vào ngày 22
hàng kỳ, định kỳ 01 tháng/lần. Tuy nhiên bà B không thực hiện nghĩa vụ trả nợ
theo định kỳ như thoả thuận của hợp đồng và hiện nay bà B bỏ nơi cứ trú, không
biết B đang đâu vi phạm hợp đồng. Đến ngày Tòa án xét xử ngày 15/5/2023
hiện B còn nợ số tiền vốn gốc 12.524.000 đồng, lãi trong hạn đến ngày
15/5/2023 là 8.100.000 đồng, lãi suất quá hạn tính đến ngày 15/5/2023 là
3.136.536 đồng, tổng cộng vốn lãi là: 23.760.536 đồng. Trong quá trình gii
quyết v án, Tòa án đã nhiều ln triu tp bà B nhưng đều vng mt, không cung
cp tài liu, chng c và bn t khai cho Tòa án nên xem như bà B đã chp nhn
toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn. Từ cơ sở phân tích trên, Hi đồng xét
x chp nhn yêu cu khi kin ca Ngân hàng TMCP Sài Gòn T.
[4] V tính lãi phát sinh: K t ngày 16/5/2023, B còn phi tiếp tc chu
khon tin lãi quá hn ca s tin n gốc chưa thanh toán, theo mức lãi sut
các bên tha thun trong hp đồng cho vay kiêm giy nhn n s: LD2002200141
ngày 22/01/2020 cho đến khi thanh toán xong khon n gốc này. Trường hp
trong hợp đồng tín dng, các bên tha thun v việc điều chnh lãi sut cho vay
theo tng thi k ca Ngân hàng cho vay thì lãi sut mà bà B phi tiếp tc thanh
toán cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn T theo quyết định của Tòa án cũng sẽ đưc
điu chnh cho phù hp vi s điu chnh lãi sut ca Ngân hàng TMCP Sài Gòn
T.
[5] V án phí: nguyên đơn Ngân hàng TMCP Sài Gòn T không phi chu
án phí dân s thẩm được hoàn tr li tin tm ứng án phí đã nộp 440.000
đồng theo lai thu s 0006288 ngày 22/11/2022 ca Chi cc Thi hành án dân s th
Duyên Hi. B đơn B phi chu toàn b án phí dân s thẩm được tính như
sau: 23.760.536 đồng x 5 % = 1.188.026 đồng.
4
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39;
khoản 1 Điều 147; khoản 2 Điều 227; Điều 228 B lut t tng dân s năm 2015;
Căn cứ các Điều 280, 463, 466, 470 B lut dân s; khoản 2 Điều 91 Lut
Các t chc tín dụng năm 2010.
Căn cứ Ngh quyết số: 326/2016/UBTVQH 14, ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội về mức thu miễn, giảm, thu nộp, quản sử
dụng án phí về lệ phí Tòa án
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca Ngân hàng TMCP Sài Gòn T.
- Buc Th B tr cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn T tin vn n gc
12.524.000 đồng, tin lãi trong hạn là: 8.100.000 đồng tin lãi quá hn là:
3.136.536 đồng. Tng cng là 23.760.536 đồng.
K t ngày 16/5/2023, Th B còn phi tiếp tc chu khon tin lãi quá
hn ca s tin n gốc chưa thanh toán, theo mức lãi sut mà các bên tha thun
trong hợp đồng cho vay kiêm giy nhn n s: LD2002200141 ngày 22/01/2020
cho đến khi thanh toán xong khon n gốc này. Trường hp trong hợp đồng tín
dng, các bên có tha thun v việc điều chnh lãi sut cho vay theo tng thi k
ca Ngân hàng cho vay thì lãi sut Th B phi tiếp tc thanh toán cho
Ngân hàng TMCP Sài Gòn T theo quyết định của Tòa án cũng s được điều chnh
cho phù hp vi s điu chnh lãi sut ca Ngân hàng TMCP Sài Gòn T.
2. V án phí dân s sơ thẩm: Buc Th B phi chu 1.188.026 đồng
án phí dân s sơ thẩm.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn T không phi chu án pdân s sơ thẩm. Hoàn
tr Ngân hàng TMCP Sài Gòn T tin tm ng án phí là 440.000 đồng theo lai thu
s 0006288 ngày 22/11/2022 ca Chi cc Thi hành án dân s th xã Duyên Hi.
3. Đương sự có mt ti phiên tòa có quyn kháng cáo bn án trong thi hn
15 ngày k t ngày tuyên án. Đương s vng mt ti phiên tòa quyn kháng
cáo trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc k t ngày bn án
đưc niêm yết công khai.
Trường hp, bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Lut
Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều
30 Lut thi hành án dân s.
5
Nơi nhận:
- TAND tnh Trà Vinh;
- VKSND TX. Duyên Hi;
- THADS TX. Duyên Hi;
- Đương s;
- Lưu: hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Thanh Truyn
Tải về
Bản án số 04/2023/DS-ST Bản án số 04/2023/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất