Bản án số 03/2025/LĐPT ngày 03/09/2025 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp về xử lý kỷ luật, sa thải, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 03/2025/LĐPT

Tên Bản án: Bản án số 03/2025/LĐPT ngày 03/09/2025 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp về xử lý kỷ luật, sa thải, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về xử lý kỷ luật, sa thải, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 03/2025/LĐPT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 03/09/2025
Lĩnh vực: Lao động
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Không chấp nhận yêu cầu kháng cáo
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH ĐỒNG THÁP
Bn án s: 03/2025/LPT
Ngày: 03-9- 2025
V/v tranh chp: n phng
chm dt hp ng lao ng;
Bo him xã hi; Bo him y
t; Bo him tht nghip
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH ĐỒNG THÁP
- Thành phn Hi đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Lê Thanh Vân
Các Thm phán:
Ông Võ Ngc Giàu;
Bà Nguyn Thanh Nhàn.
- Thư ký phiên tòa: Bà Lê Th Thanh Vân - Th ký Tòa án, Tòa án nhân
dân tnh ng Tháp.
- Đại din Vin Kim sát nhân dâ n
tnh Đồng Tháp tham gia phiên tòa:
Bà Nguyn Th Ngân- Kim sát viên.
Ngày 03 tháng 9 nm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tnh ng Tháp xét
x phúc thm công khai v án th lý s: 03/2025/TLPT-L ngày 14 tháng 7 nm
2025 v tranh chp n phng chm dt hp ng lao ng; Bo him xã
hi; Bo him y t; Bo him tht nghip.
Do Bn án dân s s thm s 01/2025/L-ST ngày 11 tháng 4 nm 2025
ca Toà án nhân dân thành ph M, tnh Tin Giang (nay là Tòa án nhân dân khu
vc 1 tnh ng Tháp) b kháng cáo.
Theo Quyt nh a v án ra xét x phúc thm s: 957/2025/Q-PT ngày
21 tháng 07 nm 2025, gia các ng s:
- Nguyên đơn: Bà Nguyn Ngc L, sinh nm 1998 (có mt).
a ch: S 223, T 8, p Bình To A, xã Trung An, thành ph M, tnh Tin
Giang
Nay là: S 223, T 8, p Bình To A, Phng Trung An, tnh ng Tháp.
- B đơn: Tng Công ty c phn B1.
2
a ch tr s: Tng F LPB T, s A, ng T, phng T, qun H, Thành
ph Hà Ni.
Ngi i din theo pháp lut:
1. Bà inh Th Thu H, chc v: Ch tch Hi ng qun tr.
2. Ông Dng Vn , chc v: Tng Giám c.
Ngi i din theo y quyn theo vn bn y quyn ngày 25/02/2025 (BL
320):
1. Bà Lê Th T, chc v: Giám c Ban kim soát ni b (vng mt).
2. Ông Võ Long Thanh T1, chc v: Giám c Chi nhánh T4 (vng mt).
3. Bà Dng Th Thùy D, chc v: Phó Phòng ph trách Phòng k toán Chi
nhánh T4 (có mt).
4. Ông Nguyn c G, chc v: Chuyên viên Ban kim soát ni b (vng
mt).
a ch chi nhánh Tin Giang: s 20, ng Nguyn Minh ng, xã o
Thnh, thành ph M, tnh Tin Giang.
Nay là: s 20, ng Nguyn Minh ng, phng o Thnh, tnh ng
Tháp.
- Người có quyn li, nghĩa v liên quan:
Bo him xã hi tnh Tin Giang.
Ngi i din theo pháp lut: Ông Võ Khánh B, chc v: Giám c.
Ngi i din theo y quyn: Bà Trn Th Kim T2, chc v: Chuyên
viên Phòng Thanh tra, theo vn bn y quyn ngày 08/4/2025 (có mt).
a ch: s 11, ng Lê Li, Phng 1, thành ph M, tnh Tin Giang.
Nay là: s 11, ng Lê Li, Phng M, tnh ng Tháp.
- Người kháng cáo: Nguyên n Nguyn Ngc L.
NI DUNG V ÁN:
Theo án sơ thm;
* Nguyên đơn bà Nguyn Ngc L trình bày:
Ngày 21/12/2022 bà ký hp ng lao ng s 006/2022/HL-XTI-TGI có
thi hn 01 nm (t ngày 21/11/2022 n ngày 20/11/2023) vi Công ty B2, mc
lng 3.894.800 ng/tháng. Theo tha thun trong hp ng bà c phân
công nhim v v trí nhân viên kinh doanh Phòng kinh doanh 03 Công ty B2. Bà
bt u làm vic t ngày 21/11/2022 a ch s B, Quc l E, p C, xã , thành
ph M, tnh Tin Giang theo nhim v c phân công là th kho. n khong
cui tháng 12/2022 Công ty phân công nhim v cho bà tìm khách hàng  bán
3
bo him. Bà không làm vic ti tr s công ty M thc hin tìm kim khách hàng
t bên ngoài, thnh thong mi n tr s công ty, bà  tìm kim hp ng bo
him cho công ty n tháng 3/2023 nh Bn án phúc thm s 02/2024/L-PT
ngày 10/9/2024 ca Tòa án nhân dân tnh Tin Giang xác nh, sau  thì không
có hp ng bo him na nhng khi công ty yêu cu thì bà vn n làm vic.
Trong thi gian làm vic ti Công ty  thu pht bà s tin 3.300.000 ng
do 05 liên bo him chm np phí 300.000 ng/liên và 1.800.000 ng liên tàu
chm np phí. Bà không ng ý np pht vì công ty pht không ng quy nh
và bà có gi mail v công ty rt nhiu ln nhng cui cùng công ty vn buc bà
phi np pht do công ty cho rng nu không np pht 05 hp ng ca khách
hàng trên s không c công ty chi tr khi xy ra s c. Bà  np pht s tin
3.300.000 ng cho công ty.
Trong thi gian làm vic ti công ty bà không nhn c tin lng nên
gia bà và công ty xy ra tranh chp. Bà  khi kin yêu cu công ty tr tin
lng cho bà và c Tòa án nhân dân thành ph M gii quyt bng Bn án s
thm s 01/2024/L-ST ngày 22/5/2024, Tòa án nhân dân tnh Tin Giang gii
quyt bng Bn án phúc thm s 02/2024/L-PT ngày 10/9/2024.
Trong thi gian xy ra tranh chp vi công ty, ngày 10/5/2023 k toán công
ty N cho bà c h s chm dt hp ng lao ng và mi bà n công ty làm
vic. Khi bà n công ty thì công ty yêu cu bà ký vào n xin thôi vic và cam
kt  nhn  tin lng, bo him xã hi và các khon tin khác nhng vì bà
không có nhn bt c khon tin nào, cng nhu không c tham gia bo him
y t, bo him xã hi nên bà không ng ý ký vào n xin thôi vic cng nh
các giy t khng mà công ty a ra. Trong khi bà không h có ý nh xin thôi
vic, cng nh công ty hoàn toàn không a ra c bt k lý do gì  n
phng chm dt hp ng lao ng vi bà.
Ngày 20/6/2023 công ty G1 mi bà lên tham d cuc hp  gii quyt các
vn  còn tn ng. Ngày 29/6/2023 bà n công ty  làm vic theo th mi
hp thì nhân viên y tr li Ban giám c b bnh nên không ai làm vic
ch yêu cu ghi ra giy ri nhân viên là ch C s gi giám c xem. Bà không
ng ý do gi th mi bà n gii quyt dt im v hp ng lao ng ca bà
thì bà phi gp trc tip hoc ngi có thm quyn gii quyt ch không phi
yêu cu bà n ri ghi ra giy. Bà yêu cu bà C lp biên bn làm vic và kt thúc
bui làm vic.
Ngày 19/10/2023 bà có nhn c Thông báo s 3166/2023/TB-XTI-TCHC
 ngày 09/10/2023 ca Tng công ty c phn B1 v vic x lý chm dt quan
h lao ng (ln 2) mi bà lên làm vic lúc 10 gi ngày 13/10/2023. Do lúc nhn
4
th mi  quá thi gian thông báo nên bà có gi email vào ngày 20/10/2023
 phn hi nhng t  cho n nay bà không nhn c bt k hi âm nào
t công ty. Mc khác công ty  thông báo ln 2 nhng thc t trc thông báo
này bà cha nhn c bt k thông báo ln 1 nào. Nhiu ln công ty mi bà
lên làm vic nhng khi bà lên n ni u có bt k b phn, i din nào ca
công ty làm vic vi bà nh th mi. Công ty không cho bà c làm vic nh
hp ng cng nh cha tng có thông báo chính thc nào v vic chm dt
quan h lao ng vi bà, nh hng nghiêm trng n quyn, li ích hp pháp
ca bà.
Bà Nguyn Ngc L yêu cu tuyên b vic n phng chm dt hp ng
lao ng ca Tng công ty B1 (nay là Tng Công ty c phn B1) i vi bà là
trái pháp lut.
Yêu cu Tng Công ty c phn B1 bi thng thit hi khi chm dt hp
ng lao ng trái pháp lut, c th:
1. Tr tin lng, ng bo him xã hi, bo him y t, bo him tht
nghip trong nhng ngày ngi lao ng không c làm vic ti công ty t
ngày 23/3/2023 n ngày 20/11/2023 tng ng thi gian 07 tháng 27 ngày vi
mc lng theo hp ng lao ng  ký kt cn c theo quy nh ti khon 1
iu 41 B lut lao ng nm 2019 vi s tin: 07 tháng 27 ngày x 3.894.800
ng/tháng = 30.768.920 ng.
2. Tr thêm cho ngi lao ng mt khon tin ít nht bng 02 tháng tin
lng theo hp ng lao ng do n phng chm dt hp ng lao ng trái
pháp lut theo quy nh ti khon 1 iu 41 B lut lao ng nm 2019 vi s
tin 02 tháng x 3.894.800 ng/tháng = 7.789.600 ng.
3. Bi thng do công ty vi phm quy nh v thi hn báo trc quy nh
ti khon 2 iu 36 B lut lao ng nm 2019 nên phi tr mt khon tin
tng ng vi tin lng theo hp ng lao ng trong nhng ngày không báo
trc là 30 ngày vi s tin là 3.894.800 ng.
4. Bi thng thêm 02 tháng tin lng do công ty không mun nhn li
ngi lao ng và ngi lao ng ng ý theo quy nh ti khon 3 iu 41 B
lut lao ng nm 2019  chm dt hp ng lao ng vi s tin là 02 tháng
x 3.894.800 ng/tháng = 7.789.600 ng.
5. Yêu cu công ty tr li cho bà s tin pht  thu trái quy nh là
3.000.000 ng.
6. Yêu cu công ty phi ng tin bo him xã hi, bo him y t, bo him
tht nghip, bo him tai nn lao ng, bnh ngh nghip cho bà theo quy nh
5
ca pháp lut trong thi gian bà không c làm vic ti công ty t ngày
23/3/2023 n ngày 20/11/2023.
Tng s tin bà yêu cu là 53.242.920 ng.
Ngày 13/02/2025 bà Nguyn Ngc L thay i yêu cu khi kin, yêu cu
tuyên b vic n phng chm dt hp ng lao ng ca Tng Công ty B1
i vi bà là trái pháp lut.
Yêu cu tr tin lng và ng bo him xã hi, bo him y t, bo him
tht nghip, bo him tai nn lao ng bnh ngh nghip nhng ngày ngi lao
ng không c làm vic theo mc lng quy nh ca hp ng lao ng s
2854/2022/Qd-XTI-TCHC ngày 21/11/2022 (tm tính thi gian tính tin lng
t ngày 11/5/2023 n nay là 13 tháng 22 ngày). Mc lng làm cn c tính
yêu cu bi thng là 3.894.800 ng. Tng tm tính là: 53.488.587 ng.
Yêu cu tr khon tin bi thng theo quy nh ti khon 1 iu 41 B
Lut lao ng hin hành: ít nht 02 tháng x 3.894.800 ng/tháng = 7.789.600
ng.
Yêu cu Công ty bi thng vì công ty  chm dt hp ng lao ng trái
pháp lut và bà không mun tr li làm vic cn c theo quy nh ti khon 3,
iu 41 B lut lao ng 2019: 02 tháng x 3.894.800 ng/tháng = 7.789.600
ng.
Nh vy, tng s tin bà yêu cu Tng Công ty B1 bi thng do Công ty
n phng chm dt hp ng trái pháp lut tm tính là 69.067.787 ng.
Ti phiên tòa s thm, nguyên n bà Nguyn Ngc L thay i, b sung
yêu cu khi kin, yêu cu Tòa án gii quyt các ni dung:
Tuyên b vic n phng chm dt hp ng lao ng ca Tng công ty
B1 (nay là Tng Công ty c phn B1) i vi bà là trái pháp lut.
Yêu cu Tng Công ty c phn B1 bi thng thit hi khi chm dt hp
ng lao ng trái pháp lut, c th:
1. Tr tin lng, ng bo him xã hi, bo him y t, bo him tht
nghip trong nhng ngày ngi lao ng không c làm vic ti công ty t
ngày 23/3/2023 n ngày 20/11/2023 tng ng thi gian 07 tháng 27 ngày vi
mc lng theo hp ng lao ng  ký kt cn c theo quy nh ti khon 1
iu 41 B lut lao ng nm 2019 vi s tin: 07 tháng 27 ngày x 3.894.800
ng/tháng = 30.768.920 ng.
2. Tr thêm cho ngi lao ng mt khon tin ít nht bng 02 tháng tin
lng theo hp ng lao ng do n phng chm dt hp ng lao ng trái
pháp lut theo quy nh ti khon 1 iu 41 B lut lao ng nm 2019 vi s
tin 02 tháng x 3.894.800 ng/tháng = 7.789.600 ng.
6
3. Bi thng do công ty vi phm quy nh v thi hn báo trc quy nh
ti khon 2 iu 36 B lut lao ng nm 2019 nên phi tr mt khon tin
tng ng vi tin lng theo hp ng lao ng trong nhng ngày không báo
trc là 30 ngày vi s tin là 3.894.800 ng.
4. Bi thng thêm 02 tháng tin lng do công ty không mun nhn li
ngi lao ng và ngi lao ng ng ý theo quy nh ti khon 3 iu 41 B
lut lao ng nm 2019  chm dt hp ng lao ng vi s tin là 02 tháng
x 3.894.800 ng/tháng = 7.789.600 ng.
5. Yêu cu công ty tr li cho bà s tin pht  thu trái quy nh là
3.000.000 ng.
Tng s tin bà yêu cu là 53.242.920 ng.
6. Yêu cu công ty phi ng tin bo him xã hi, bo him y t, bo him
tht nghip, bo him tai nn lao ng, bnh ngh nghip cho bà theo quy nh
ca pháp lut trong thi gian bà không c làm vic ti công ty t ngày
23/3/2023 n ngày 20/11/2023.
* Bị đơn Tổng Công ty cổ phần B1 đại diện theo ủy quyền Dương
Thị Thùy D trình bày:
1. Đối với yêu cầu trả tiền lương trong những ngày người lao động không
được làm việc tại công ty từ ngày ngày 23/3/2023 đến ngày 20/11/2023 tương ứng
thời gian 07 tháng 27 ngày với mức lương theo hợp đồng lao động đã ký kết căn
cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Bộ luật Lao động năm 2019 với số tiền: 07
tháng 27 ngày x 3.894.800 đồng/tháng = 30.768.920 đồng không có cơ sở. Bởi:
- Thứ nhất, căn cứ vào số ngày làm việc thực tế tại Chi nhánh T4, bà L đã tự
ý nghỉ việc (không có đơn, không có lý do) từ tháng 03/2023 điều này thể hiện
tại Bảng chấm công làm việc của Chi nhánh T4.
- Thứ hai, theo điểm e khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động năm 2019 quy
định: “1. Người sử dụng lao động quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động trong trường hợp sau đây: …e) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có
do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên”. Nên việc bà L tự ý không đến
làm việc không lý do chính đáng từ tháng 3/2023 và việc Bảo hiểm B1 ra
quyết định chấm dứt Hợp đồng lao động đối với bà L là hoàn toàn có cơ sở.
- Thứ ba, Để xử lý vấn đề vướng mắc trong quá trình giải quyết quan hệ lao
động giữa Bảo hiểm B1 L, Chi nhánh T4 đã gửi 03 lần Thư mời L đến
họp để giải quyết các vướng mắc nhưng L vẫn cố tình không đến (các Thư mời
ngày 14/03/2023, ngày 24/04/2023 và ngày 04/05/2024).
Do đó, đến ngày 21/11/2023, Chi nhánh T4 có Quyết định số 08b/2023/QĐ-
XTI-TGI vviệc chấm dứt hợp đồng lao động với L sau khi Hợp đồng lao
7
động số 006/2022/HĐLĐ-XTI-TGI hết thời hạn.
2. Đối với nội dung và L yêu cầu: “Trả thêm cho người lao động mt khoản
tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động do đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động trái pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Bộ luật
Lao động năm 2019 với số tiền: 02 tháng x 3.894.800 đồng/tháng = 7.789.600
đồng” là không có cơ sở, bởi:
Căn cứ vào các lý do tại mục 1 nêu trên, bà L tự ý bỏ công việc, không đến
làm việc không do chính đáng từ tháng 3/2023 đến thời điểm LPBI ra
quyết định chấm dứt Hợp đồng lao động đối với L hoàn toàn có sở, LPBI
đảm bảo tuân thủ thực hiện theo quy định của pháp luật tại điểm e khoản 1 Điều
36 Bộ luật Lao động năm 2019, quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động đối với bà L.
3. Đối với yêu cầu: “Bồi thường do công ty V quy định về thời hạn báo
trước” là không có cơ sở, bởi:
Theo khoản 3 Điều 36 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định Quyền đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động 3. Khi đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm d và điểm e khoản 1 Điều
này thì người sử dụng lao động không phải báo tớc cho người lao động.”
điểm e Khoản 1 Điều 36 Bộ Luật Lao động 2019 quy định: e) Người
lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục
trở lên”
Như vậy, Nguyễn Ngọc L tự ý bỏ việc, không do chính đáng 05
ngày làm việc liên tục nên Bảo hiểm B1 quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
lao động mà không phải báo trước cho L.
4. Đối với yêu cầu: “Bồi thường thêm 02 tháng tiền lương do công ty không
muốn nhận lại người lao động và người lao động đồng ý theo quy định tại khoản
3 Điều 41 Bộ luật Lao động năm 2019” là không có cơ sở, bởi:
Điều 41 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghĩa vụ của Người sử dụng lao
động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật. Tại nội dung vụ
việc này, Bảo hiểm B1 ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với bà L hoàn
toàn đúng quy định của pháp luật Lao động.
Do đó, yêu cầu yêu cầu Bồi thường thêm 02 tháng tiền lương do công ty
không muốn nhận lại người lao động theo khoản 3 Điều 41 Bộ luật Lao động 2019
là không có cơ sở.
5. Đối với yêu cầu: Công ty trả lại cho bà số tiền phạt đã thu trái quy định là
3.000.000 đồng, là không có cơ sở, bởi:
Ngày 08/05/2023, theo Biên bản họp giữa đại diện Chi nhánh T4 L,
8
Chi nhánh T4 đã hoàn trả cho L số tiền 1.403.400 đồng đối với 02 liên bảo
hiểm 23072187, 23072188.
Thực tế trong quá trình L làm việc tại Chi nhánh T4, Chi nhánh T4 còn
thu của L số tiền 900.000 đồng đối với 03 liên ấn chỉ (23072083, 23072161,
23072162) do bà L chậm nộp phí theo Thông báo số 01/2023/TB-XTI-TGI ngày
28/02/2023 do không thực hiện đúng quy định tại Quy trình Quản hoá đơn ấn
chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 217/2022/QĐ-XTI-TCKT ngày 25/01/2022
của LPBI, chậm nộp phí bảo hiểm theo quy định nội bộ của LPBI.
vậy, việc cho rằng số tiền phạt công ty đã thu trái quy định không đúng
yêu cầu hoàn lại số tiền phạt trái quy định 3.000.000 đồng của Nguyễn
Ngọc L là không có cơ sở.
6. Đối với yêu cầu: Công ty phải đóng tiền bảo hiểm hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp cho bà theo quy định của pháp luật trong thời gian không
được làm việc tại công ty, là không có cơ sở - Bởi:
Căn cứ khoản 3 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014: “Người lao động
không làm việc không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng
thì không đóng bảo hiểm hội tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng
bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.”
Như vậy, theo quy định của Luật bảo hiểm hội năm 2014, L đã tự ý
nghỉ việc từ tháng 03/2023 nên Bảo hiểm B1 không sở để đóng bảo hiểm
xã hội cho bà L.
Ngoài ra việc L tự ý nghỉ việc, không do chính đáng mặc Bảo
hiểm B1 (cụ thể Chi nhánh T4) đã liên hệ tạo điều kiện mời L lên làm việc
nhiều lần để tháo gỡ vướng mắc nhưng bà L không hợp tác, không tiến hành bàn
giao công việc gây ảnh hưởng đến việc kinh doanh và khiến Chi nhánh Tổng
Công ty mất nhiều thời gian để giải quyết các tồn đọng của bà L.
Theo Bản án lao động phúc thẩm số 02/2024/LĐ-ST của Tòa án nhân dân
tỉnh Tiền Giang thì Tổng Công ty Cổ phần B1 phải trả tiền lương cho bà L trong
thời gian bà L làm việc từ ngày ký kết hợp đồng lao động đến ngày 22/3/2023 là
04 tháng nên Tổng Công ty Cổ phần B1 đồng ý đóng tiền bảo hiểm xã hội cho bà
L trong thời gian 04 tháng.
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Bảo hiểm xã hội tỉnh T đại diện
theo ủy quyền là chị Trần Thị Kim T2 trình bày:
Căn cứ vào dữ liệu đang quản lý, Bảo hiểm xã hội tỉnh T cung cấp thông tin,
hồ sơ tài liệu liên quan về tình hình tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp như sau:
- Nguyễn Ngọc L sinh ngày 22/3/1998, CCCD số: 082198004112, số
9
bảo hiểm xã hội: 8221835117, quá trình tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp từ tháng
11/2023 đến tháng 06/2024 (08 tháng); chức danh, công việc Nhân viên kinh
doanh tại Tổng công ty cổ phần B1 - Chi nhánh T4.
- Đối với Hợp đồng lao động (HĐLĐ) số 006/2022/HĐLĐ-XTI-TGI lập
ngày 21/11/2022 giữa Công ty B2 Nguyễn Ngọc L (thời hạn 01 năm, từ
ngày 21/11/2022 đến hết ngày 20/11/2023). Căn cứ quy định tại Điều 2 Luật Bảo
hiểm xã hội số 58/2014/QH13 khi ký kết hợp đồng lao động với người lao động,
người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm hội bắt buộc cho người lao
động. Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 99 Luật Bảo hiểm hội số
58/2014/QH13, thời hạn người sử dụng lao động phải thực hiện B3 là: “Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc
tuyển dụng, người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho quan bảo hiểm hội”.
Với những căn cứ nêu trên, việc Tổng công ty B1 (nay là Tổng Công ty Cổ phần
B1) không nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho bà Nguyễn Ngọc L
chưa đúng theo quy định của pháp luật hiện hành. Bảo hiểm hội tỉnh T đ
nghị Tòa án nhân dân thành phố M khi giải quyết vụ án lao động sơ thẩm yêu cầu
bị đơn (Tổng Công ty Cổ phần B1) nộp hồ truy thu đối với các tháng tương
ứng với hợp đồng lao động s006/2022/HĐLĐ-XTI-TGI gửi Bảo hiểm hội
tỉnh T qua giao dịch điện tử, đồng thời trích nộp tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp và tiền lãi
chậm đóng do chậm báo tăng (theo quy định tại Điều 39 Nghị định số
12/2022/NĐ-CP ngày 17/01/2022 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính
trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng).
Ti Bn án lao ng s thm s 01/2025/L-ST ngày 11 tháng 4 nm 2025
ca Toà án nhân dân thành ph M, tnh Tin Giang (nay là Tòa án nhân dân khu
vc 1 tnh ng Tháp)  quyt nh:
Cn c:
- Khoan 1 iu 32; im c khoan 1 iu 35; iu 40; iu 147; iu
271; iu 273; khon 1 iu 280 ca B lut t tng dân s;
- Các iu 34; iu 36; iu 187 ca B lut Lao ng nm 2019;
- Ngh quyt s 326/2016/UBTVQH14 ngay 30/12/2016 ca y ban
thng v Quc hi;
X:
10
1. Không ch p nhn yêu c u khi kin ca bà Nguyn Ngc L v vic yêu
cu tuyên b vic n phng chm dt hp ng lao ng ca Tng Công ty
c phn B1 i vi bà là trái pháp lut.
Không chp nhn yêu c u khi kin ca bà Nguyn Ngc L v vic yêu cu
Tng Công ty c phn B1 bi thng thit hi khi chm dt hp ng lao ng
trái pháp lut và ng tin bo him xã hi, bo him y t, bo him tht nghip
cho bà trong thi gian t ngày 23/3/2023 n ngày 20/11/2023.
Ghi nhn s nguyn ca Tng Công ty c phn B1 v vic np h s truy
thu i vi các tháng tng ng mà bà Nguyn Ngc L  làm vic t ngày
22/11/2022 n ngày 22/3/2023 theo hp ng lao ng s 006/2022/HL-
XTI-TGI gi Bo him xã hi tnh T qua giao dch in t, ng thi trích np
tin bo him xã hi, bo him y t, bo him tht nghip, bo him tai nn lao
ng - bnh ngh nghip và tin lãi chm ng do chm báo tng, thc hin t
khi bn án có hiu lc pháp lut.
Ngoài ra bn án còn tuyên v phn án phí và quyn kháng cáo ca các
ng s.
- Ngày 16/4/2025, nguyên n bà Nguyn Ngc L kháng cáo toàn b bn
án s thm, yêu cu Tòa án cp phúc thm sa toàn b án s thm theo hng
chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca nguyên n.
Ti phiên tòa phúc thm:
- Nguyên n bà Nguyn Ngc L gi nguyên yêu cu khi kin v vic
yêu cu tuyên b vic n phng chm dt hp ng lao ng ca Tng Công
ty c phn B1 i vi bà là trái pháp lut. Yêu cu Tng Công ty c phn B1 bi
thng thit hi khi chm dt hp ng lao ng trái pháp lut và ng tin bo
him xã hi, bo him y t, bo him tht nghip cho bà trong thi gian t ngày
23/3/2023 n ngày 20/11/2023.
- Ngi kháng cáo bà Nguyn Ngc L gi nguyên yêu cu kháng cáo, yêu
cu cp phúc thm sa án s thm theo hng chp nhn toàn b yêu cu khi
kin ca nguyên n.
- i din Vin kim sát phát biu ý kin:
+ V vic chp hành pháp lut t khi th lý v án cho n phiên tòa phúc
thm: Thm phán, Th ký và Hi ng xét x u thc hin ng trình t, th
tc theo B lut T tng dân s qui nh. Các ng s thc hin quyn, ngha
v tham gia t tng ng pháp lut t tng dân s.
+ V quan im gii quyt v án: Ti biên bn phiên tòa s thm ngày
11/4/2025, ch L xác nh t ngày 23/3/2023 n ngày 20/11/2023 ch L không
n tr s Tng Công ty C phn B1 Chi nhánh T4 làm vic. Ti biên bn hp
11
x lý ngày 08/5/2023 th hin: T tháng 02/2023 n nay cán b Nguyn Ngc
L không phát sinh doanh thu, ch L xác nhn có ký tên và ghi rõ h tên cui
biên bn. Ti biên bn giao nhn ngày 27/02/2023, ch L  thc hin giao li
toàn b các hóa n, n ch, vt phm c Tng Công ty C phn B1 giao cho
ch  thc hin công vic ca nhân viên kinh doanh bo him. Nh vy trong
thi gian t ngày 23/3/2023 n ngày 20/11/2023 ch L không còn làm nhân viên
kinh doanh bo him ca Công ty C phn B4. Vic ch L t ý b vic liên tc
trong thi gian dài mà không có lý do chính ng thì Tng Công ty C phn B1
có quyn n phng chm dt HL vi L theo quy nh ti im e khon 1
iu 36 B lut lao ng: Ngi lao ng t ý b vic mà không có lý do chính
ng t 05 ngày làm vic liên tc tr lên. Tuy nhiên, Tng Công ty C phn B1
 ban hành Quyt nh chm dt HL s 08b/2023/Q-XTI-TGI ngày
21/11/2023 vi ch L trong trng hp này là do ht hn hp ng theo quy nh
ti khon 1 iu 34 B lut lao ng. Do  yêu cu ca ch L tuyên b vic
Tng Công ty B1 n phng chm dt HL vi ch L trái pháp lut là không
c s chp nhn. Ch cng không có làm vic cho công ty trong khon thi gian
t ngày 23/3/2023 n ngày 20/11/2023 nên các yêu cu hng lng và các
khan bo him là không có c s. i vi yêu cu buc Tng Công ty c phn
B1 phi tr cho ch L s tin pht  thu trái quy nh là 3.000.000 ng là không
có c s chp nhn. Bi vì, ti biên bn phiên tòa s thm ngày 11/4/2025 ch L
và Tng Công ty c phn B1  trình bày thng nht vi nhau là ch có thu pht
ch L 900.000 ng v vic chm np phí 03 liên bo him, do ch L  vi phm
quy nh v x pht do np phí chm 300.000/01 t hóa n, liên n ch theo
quy nh ti im a iu 26 Quy trình qun lý hóa n, n ch ban hành kèm
theo Quyt nh s 217 ngày 25/01/2022 ca Tng Công ty B1. Do  cp s
thm x không chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca nguyên n là phù hp
pháp lut. Ch Nguyn Ngc L kháng cáo nhng không có cung cp thêm chng
c mi  xem xét. Do   ngh Hi ng xét x không chp nhn kháng cáo,
gi nguyên Bn án lao ng s thm s 01/2025/L-ST ngày 11 tháng 4 nm
2025 ca Toà án nhân dân thành ph M, tnh Tin Giang (nay là Tòa án nhân
dân khu vc 1 tnh ng Tháp).
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h s v án  c thm tra ti
phiên tòa và cn c vào kt qu tranh lun ti phiên tòa, li trình bày ca các
ng s, ý kin phát biu ca i din Vin kim sát, Hi ng xét x nhn
nh:
12
[1] V quan h tranh chp: Nguyên n bà Nguyn Ngc L yêu cu tuyên
b vic n phng chm dt hp ng lao ng ca Tng Công ty c phn B1
i vi bà là trái pháp lut. Yêu cu Tng Công ty c phn B1 bi thng thit
hi khi chm dt hp ng lao ng trái pháp lut và ng tin bo him xã hi,
bo him y t, bo him tht nghip cho bà trong thi gian t ngày 23/3/2023
n ngày 20/11/2023 và yêu cầu buộc Tổng Công ty cổ phần B1 phải trả cho chị
L số tiền phạt đã thu trái quy định là 3.000.000 đồng trong quá trình làm việc tại
công ty nên cp s thm xác nh quan h tranh chp n phng chm dt
hp ng lao ng, tranh chp bo him xã hi, bo him y t, bo him tht
nghip là có cn c ng qui nh ti im a, b và d khon 1 iu 32 B lut
T tng dân s.
[2] V th tc t tng: Nguyên đơn bà Nguyn Ngc L trú tại số B, Tổ
H, ấp B, xã T, thành phố M, tỉnh Tiền Giang, bà L lựa chọn Tòa án nơi mình cư
trú để giải quyết tranh chấp, do đó vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân thành phố M, tỉnh Tiền Giang theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 40
Bộ luật Tố tụng dân sự.
[3] V ni dung kháng cáo: n kháng cáo ca bà Nguyn Ngc L là ng
qui nh ti các iu 272, 273, 280, 281 B lut T tng dân s, nên c cp
phúc thm chp nhn xem xét gii quyt.
[4] Xét yêu cu kháng cáo ca bà Nguyn Ngc L, Hi ng xét x nhn
thy:
- Nguyễn Ngọc L Tổng Công ty cổ phần B1 kết Hợp đồng lao
động số 006/2022/HĐLĐ-XTI-TGI ngày 21/12/2022, thời hạn hợp đồng 12
tháng từ ngày 21/11/2022 đến ngày 20/11/2023. L bắt đầu làm việc từ ngày
21/11/2022. Mức lương cho vị trí nhân viên Phòng kinh doanh 3 3.894.800
đồng (bl 30). Hợp đồng lao động này phù hợp với quy định tại các Điều 13,
Điều 14, Điều 18 và Điều 20 Bộ luật Lao động năm 2019 nên có hiệu lực.
- Quá trình làm việc giữa chị L và công ty có phát sinh tranh chấp trong vấn
đề trả lương và đã được giải quyết bằng Bản án lao động phúc thẩm s
02/2024/LĐ-PT ngày 10/9/2024 của Tòa án nhân dân tỉnh Tiền Giang (bút lục 23
- 26). Theo nhận định trong bản án tL làm việc tại Tổng Công ty cổ phần B1
Chi nhánh T4 trong thời gian 04 tháng từ ngày hợp đồng lao động (ngày
22/11/2022) đến ngày 22/3/2023. Tại phiên tòa, bà L xác định từ ngày 23/3/2023
đến ngày 20/11/2023 L không đến trụ sở Tổng Công ty cổ phần B1 Chi nhánh
T4 để làm việc tính chất công việc của bà là kinh doanh bảo hiểm nên phải làm
việc bên ngoài trụ sở. Tại Bảng chấm công tháng 3/2023 tháng 4/2023 do bị
đơn cung cấp thể hiện L không ngày m việc trong tháng. Tại Biên bản họp
xử ngày 08/5/2023 (bút lục 163) thhiện từ tháng 02/2023 đến nay cán bộ
Nguyễn Ngọc L không phát sinh doanh thu”, L xác nhận tên ghi
họ tên cuối biên bản. Tại Biên bản giao nhận ngày 27/02/2023 (bút lục 163), bà L
đã thực hiện giao lại toàn bộ các hóa đơn, ấn chỉ, vật phẩm được Tổng Công ty cổ
phần B1 giao cho bà để thực hiện công việc của nhân viên kinh doanh bảo hiểm.
Như vậy kể từ ngày 27/02/2023 bà Nguyễn Ngọc L không còn làm công việc của
nhân viên kinh doanh bảo hiểm cho Tổng Công ty cổ phần B1 nhưng lại không
13
đến trụ sở Tổng Công ty cổ phần B1 Chi nhánh T4 để làm việc trong thời gian
từ ngày 23/3/2023 đến ngày 20/11/2023. Việc L hành vi tự ý bỏ việc liên
tục trong thời gian dài không do chính đáng thì Tổng Công ty cổ phần
B1 quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với L theo điểm e khoản
1 Điều 36 Bộ luật Lao động năm 2019.
- Tổng Công ty cổ phần B1 đã nhiều thông báo xchấm dứt quan hệ
lao động với L như Thông báo số 2918/2023/TB-XTI-TCHC ngày 15/3/2023,
Thông báo số 3166/2023/TB-XTI-TCHC ngày 09/10/2023, Thông báo số
3267/2023/TB-XTI-TCHC ngày 16/10/2023. Đến ngày 21/11/2023 Tổng Công
tB1 ban hành Quyết định số 08b/2023/QĐ-XTI-TGI chấm dứt hợp đồng lao động
với bà L do hết hạn hợp đồng mà không phải là đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Quyết định này chỉ hình thức nhầm chấm dứt một quan hệ lao động đã không
còn thực tế L đã tự ý bỏ việc tại công ty từ ngày 23/3/2023 đến ngày
20/11/2023 như đã nêu trên nên việc bà L yêu cầu trả lương trong thời gian này
là không có căn cứ.
- Nguyễn Ngọc L và Tổng Công ty cổ phần B1 đã kết hợp đồng lao
động xác định thời hạn 12 tháng. Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm
hội năm 2014; khoản 1 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 và điểm b khoản
1 Điều 43 Luật Việc làm năm 2013 thì L thuộc đối tượng bắt buộc phải tham
gia bảo hiểm hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp. Tuy nhiên, L đã
không làm việc trong thời gian từ ngày 23/3/2023 đến ngày 20/11/2023 (trên 14
ngày) nên L và Tổng công T3 không phải đóng bảo hiểm hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp trong thời gian nàyphù hợp quy định tại khoản 3 Điều
85, khoản 4 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, khoản 4 Điều 10 Nghị định
số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ và khoản 4 Điều 42 Quy
trình kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH 14/4/2017 của Tổng Giám đốc B5.
- Đối với yêu cầu buộc Tổng Công ty cổ phần B1 phải trả cho L stiền
phạt đã thu trái quy định là 3.000.000 đồng là không có cơ sở chấp nhận. Bởi vì,
tại biên bản phiên tòa sơ thẩm ngày 11/4/2025 bà L và Tổng Công ty cổ phần B1
đã trình bày thống nhất với nhau chỉ có thu phạt L 900.000 đồng về việc
chậm nộp phí 03 liên bảo hiểm, do bà L đã vi phạm quy định về xử phạt do nộp
phí chậm 300.000đ/01 thóa đơn, liên ấn chỉ theo quy định tại điểm a Điều 26
Quy trình quản hóa đơn, ấn chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 217 ngày
25/01/2022 của Tổng Công ty B1.
Từ các căn cứ trên cho thấy cấp thẩm xử bác yêu cầu của Nguyễn Ngọc
L là có căn cứ. Kháng cáo của bà L là không có cơ sở nên không chấp nhận.
- Ý kiến của của VKS là có căn cứ nên chấp nhận.
[7] V án phí: Nguyễn Ngọc L c min án phí s, phúc thm theo
quy nh.
Vì các l trên,
QUYT ĐỊNH:
Cn c khon 1 iu 308; a, b, d Khon 1 iu 32; im c khon 1 iu
35; im khon 1 iu 40; iu 147 B lut t tng dân s;
Áp dng các iu 34; iu 36; iu 187 ca B lut Lao ng nm 2019;
14
Áp dng iu 12, 26 Ngh quyt s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca y ban thng v Quc hi.
X:
1. Không chp nhn yêu cu kháng cáo ca Nguyễn Ngọc L. Giữ
nguyên Bn án lao ng s thm s 01/2025/L-ST ngày 11 tháng 4 nm 2025
ca Toà án nhân dân thành ph M, tnh Tin Giang (nay là Tòa án nhân dân khu
vc 1 tnh ng Tháp).
2. Không ch p nhn yêu c u khi kin ca bà Nguyn Ngc L v vic yêu
cu tuyên b vic n phng chm dt hp ng lao ng ca Tng Công ty
c phn B1 i vi bà là trái pháp lut.
- Không chp nhn yêu c u khi kin ca bà Nguyn Ngc L v vic yêu
cu Tng Công ty c phn B1 bi thng thit hi khi chm dt hp ng lao
ng trái pháp lut và ng tin bo him xã hi, bo him y t, bo him tht
nghip cho bà trong thi gian t ngày 23/3/2023 n ngày 20/11/2023.
- Ghi nhn s nguyn ca Tng Công ty c phn B1 v vic np h s truy
thu i vi các tháng tng ng mà bà Nguyn Ngc L  làm vic t ngày
22/11/2022 n ngày 22/3/2023 theo hp ng lao ng s 006/2022/HL-
XTI-TGI gi Bo him xã hi tnh T qua giao dch in t, ng thi trích np
tin bo him xã hi, bo him y t, bo him tht nghip, bo him tai nn lao
ng - bnh ngh nghip và tin lãi chm ng do chm báo tng, thc hin t
khi bn án có hiu lc pháp lut.
3. V án phí: Bà Nguyn Ngc L c min np án phí s, phúc thm
theo quy nh.
Trường hp bn án đưc thi hành theo quy định ti Điu 2 Lut Thi hành
án dân s thì người đưc thi hành án dân s, người phi thi hành án dân s có
quyn tha thun thi hành, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành hoc
b cưỡng chế thi hành án theo quy định ti các điu 6, 7 và 9 Lut Thi hành án
dân s, thi hiu thi hành án đưc thc hin theo quy định ti Điu 30 Lut Thi
hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhn:
- Tòa Phúc Thm-TANDTC ti TP.HCM
- VKSND tnh ng Tháp;
- TAND Khu vc X- ng Tháp;
- THADS tnh ng Tháp;
- ng cng thông tin in t;
- Các ng s;
- Lu: VT, h s v án;
TM. HI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Lê Thanh Vân
Tải về
Bản án số 03/2025/LĐPT Bản án số 03/2025/LĐPT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 03/2025/LĐPT Bản án số 03/2025/LĐPT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất