Bản án số 02/2025/DS-ST ngày 24/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 02/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 02/2025/DS-ST ngày 24/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 8 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai
Số hiệu: 02/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 8- LÀO CAI
TỈNH LÀO CAI
Bn án s: 02/2025/DS- ST-VB
Ngày 24/7/2025
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
V/v “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản”.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 8 - LÀO CAI
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà:Đỗ Thị Lựa.
Các hội thẩm nhân dân: 1, Ông Lê Duy Bình.
2, Ông Hồ Trọng Trung.
Thư Toà án ghi biên bản phiên toà: Ông Nguyễn Ngọc Tuấn - Thư Tòa
án nhân dân khu vực 8 - Lào Cai.
Ngày 24 tháng 7 năm 2025, tại phòng xét xử Toà án nhân dân khu vực 8 -
Lào Cai xét xthẩm công khai vụ án dân sự thụ số 07/2025/TLST- DS ngày
13/5/2025, viÖc: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản, theo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử số 01/2025/QĐXXST- DS ngày 04/7/2025, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Bùi Đức Ng, sinh n¨m 1963.
Địa chỉ: Thôn Thị Tứ, VL, huyện VB, tỉnh LC - Nay thôn Thị T V L, tỉnh
LC. Có mặt.
Bị đơn: Đinh Thị N, sinh n¨m 1973.
Địa chỉ: Thôn Thị Tứ, xã VL, huyện VB, tỉnh LC - Naythôn Thị T xã V L,
tỉnh LC. Có mặt.
Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan với nguyên đơn: Bùi Thị S, sinh
năm 1963. Địa chỉ: Thôn Thị Tứ, xã VL, huyện VB, tỉnh LC - Nay thôn Thị T
V L, tỉnh LC. Vắng mặt có lý do.
Người nhận ủy quyền của người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan bà Bùi Thị S
ông Bùi Đức Ng, sinh năm1963. Địa chỉ: Thôn Thị Tứ, VL, huyện VB, tỉnh
LC - Nay là thôn Thị T xã V L, tỉnh LC. Có mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN
1. Tại đơn khởi kiện, bản tự khai quá trình tham gia tố tụng tại Tòa án
nguyên đơn, người nhận ủy quyền của Bùi Thị S, ông Bùi Đức Ng trình bày:
Tôi Bùi Thị S chỉ cho nhân Đinh Thị N vay tài sản tiền vào các
ngày 08/10/2018 số tiền 50.000.000đ; ngày 26/11/2018 số tiền 50.000.000đ; ngày
19/01/2019 số tiền 50.000.000đ; ngày 17/3/2019 số tiền 50.000.000đ; ngày
15/11/2019 số tiền 50.000.000đ; ngày 20/12/2019 số tiền 50.000.000đ; ngày
14/02/2020 số tiền 100.000.000đ; ngày 17/5/2020 số tiền 50.000.000đ; ny
06/7/2020 số tiền 500.000.000đ; ngày 19/01/2021 số tiền 100.000.000đ; ngày
14/5/2021 cho vay 02 lần với số tiền 300.000.000đ; ngày 16/10/2021 số tiền
700.000.000đ; ngày 27/01/2022 số tiền 650.000.000đ; tháng 6/2022 vay số tiền
2
40.000.000đ (vay nóng không viết giấy), thỏa thuận không phải trả tiền lãi phát sinh
trên số tiền vay (tiền gốc); không phải thế chấp tài sản cho khoản vay nêu trên để
N vốn buôn bán đảo nợ ngân hàng đến hạn (mục đích vay tiền và sử dụng tiền
đều là nghe bà N trình bày).
Đến ngày 11/10/2022 ông Ng và bà N chốt nợ, bà N viết giấy khất nợ (chốt nợ)
hiện còn nợ của ông Ng số tiền 2.740.000.000 đồng hẹn đến ngày 02/10/2023 sẽ
trả cho ông Ng số tiền 1.000.000.000đ. Tuy nhiên, kể từ ngày 02/10/2023 đến nay
ông Ng đã gặp trực tiếp, điện thoại nhắn tin qua lại đòi nợ nhiều lần nhưng N
không trả nợ như cam kết mà chỉ khất lần. Đến nay đã quá hạn trả nợ cho ông Ng
S 01 năm 10 tháng bà N không thực hiện nghĩa vụ trả nợ, xâm phạm đến
quyền lợi của vợ chồng ông Ng và bà S.
Tại thời điểm cho N vay tiền thì ông Đức H (chồng N) đã bỏ đi khỏi
địa phương đến nay không về sống với N. Ông H không cùng N vay tiền
không được ký vào giấy cam kết (giấy vay nợ) của ông Ng và bà S.
Đề ngh Tòa án nhân dân Khu vc 8 - Lào Cai buộc Đinh Thị N phải thực
hiện nghĩa vụ trnợ stiền 2.740.000.00(hai tỷ bẩy trăm bốn mươi triệu đồng)
cho ông Nguyễn Đức Ng Bùi Thị S. Ông Nguyễn Đức Ng Bùi Thị S
không yêu cầu bà N trả tiền lãi phát sinh/số tiền gốc.
2. Tại bản tự khai, quá trình tham gia tố tụng tại Tòa tại phiên tòa Đinh
Thị N trình bày: Bà N công nhận chỉ nhân N vay tổng số tiền
2.740.000.000 đồng (chi tiết các lần vay như ông Ng trình bày phần trên đúng.
Quan điểm ý kiến đã trình bày đề nghị như tại tự khai ngày 20/5/2025 đối chất
giữa tôi ông Ng ngày 03/6/2025) của ông Bùi Đức Ng Bùi Thị S, việc vay
tiền hoàn toàn tự nguyện thỏa thuận vay và cho vay tài sản (tiền VNĐ) không tính
lãi trên số tiền vay, không phải thế chấp tài sản bảo đảm cho các khoản vay, mục
đích vay tiền sử dụng tiền vay để đầu vào kinh doanh buôn bán hàng hóa tổng
hợp.
Tại thời điểm vay tiền của ông Ng S thì ông Đức H đã bỏ đi khỏi địa
phương đến nay không về. Ông H không cùng N vay tiền và không được vào
giấy cam kết (giấy vay nợ) của ông Ng và bà S.
Nay tôi nhất trí yêu cầu khởi kiện, tr nợ tin gc 2.740.000.000đ (hai tỷ
bẩy trăm bốn mươi triệu đồng) cho ông Bùi Đức Ng Bùi ThS.
Tòa án đã mở phiên họp tiếp cận công khai chứng cứ hòa giải đ các
đương sự thống nhất với nhau về việc giải quyết vụ án. Tuy nhiên, phía nguyên đơn,
người đại diện theo ủy quyền của Bùi Thị S ông Bùi Đức Ng đơn đề nghị
không tiến hành hòa giải.
Do vậy, vụ án thuộc trường hợp không hòa giải được theo quy định tại khoản
4 Điều 207 của Bộ luật tố tụng dân sự. vậy, Tòa án đưa vụ án ra xét xđể hội
đồng xét xử xem xét, quyết định.
Tại phiên Tòa nguyên đơn ông Bùi Đức Ng, người nhận ủy quyền của Bùi
Thị S giữ nguyên yêu cầu khởi kiện. Bị đơn đồng ý với yêu cầu của nguyên đơn
nhưng nguyên đơn đề nghị không hòa giải với bị đơn, đề nghị Hội đồng xét xử theo
quy định.
3
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà, căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyn giải quyết vụ án: Theo đơn khởi kiện
các chứng cứ kèm theo của nguyên đơn, người nhận y quyền của Bùi Thị S
ông Bùi Đức Ng. Bđơn Đinh Thị N trú tại thôn Thị Tứ, Lao, huyện
Văn Bàn, tØnh Lµo Cai- Này thôn Thị Tứ, Lao, tỉnh Lào Cai. vậy vụ án
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân Khu vực 8 -Lào Cai quan hệ
tranh chấp : “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản” theo quy định tại khoản 3 Điều
26; Điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015; Điều 35 Bộ luật tố
tụng dân sự sửa đi bổ sung năm 2025
[2]Về xác định cách tham gia tố tụng trong vụ án: Quá trình giải quyết vụ
án, nguyên đơn người nhận ủy quyền ông Bùi Đức Ng N đều cho rằng
chỉ cho cá nhân bà Đinh Thị N vay tài sản là tiền sử dụng làm nguồn vốn đầu tư vào
mua bán hàng hóa tổng hợp trong thời kỳ hôn nhân với ông H. Tuy nhiên, ông
Đc H (chng N) không biết kng đưc s dng s tin N vay đã bỏ đi
khỏi địa phương trước khi bà N vay tiền của ông Ng và bà S đến nay không về sống
với N. Bà N không biết địa chỉ nơi mới của ông H, ông H không chuyển khẩu,
không báo tạm vắng, không báo thời gian trở về. Vì vậy, Tòa án nhân dân Khu vực
8 - Lào Cai không đưa ông Đức H vào tham gia tố tụng trong vụ án với tư cách là
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án là có căn cứ.
[3] Về thời hiệu khởi kiện: Nguyên đơn khởi kiện còn thời hiệu theo quy
định tại Điều 429 Bộ luật dân sự năm 2015.
[4] Về chấp hành pháp luật của đương sự: Nguyên đơn thực hiện quyền nghĩa
vụ theo Điều 70, Điều 71 Bộ luật tố tụng dân sự; Bị đơn thực hiện quyền nghĩa vụ
theo Điều 70, Điều 72 Bộ luật tố tụng dân sự.
[5] Về nội dung khởi kiện:
Về số tiền nợ gốc: Bị đơn công nhận được tự viết ký vào Bản cam kết (giấy
vay nợ) vào các ngày 08/10/2018; ngày 26/11/2018; ngày 19/01/2019; ngày
17/3/2019; ngày 15/11/2019; ngày 20/12/2019; ngày 14/02/2020; ngày 17/5/2020;
ny 06/7/2020; ngày 19/01/2021; ngày 14/5/2021; ngày 16/10/2021; ngày
27/01/2022, ngày 11/10/2022; tháng 6/2022 vay ng số tiền 40.000.000đ trả tiền
hàng hóa (không bà N viết bản cam kết (giấy vay nợ)), tổng cộng N nhận vay nợ
của ông Ng S số tiền vay 2.740.000.000đ, không phải trả tiền lãi phát sinh
trên số tiền vay (tiền gốc); không phải thế chấp tài sản cho khoản vay, mục đích vay
tiền đầu kinh doanh để lợi nhuận từ nguồn vốn vay. Các bên khi kết đủ
năng lực hành vi dân s, hoàn toàn t nguyn, không b ép buc, không b la di.
vy, Hội đồng xét x đ sở khẳng định Đinh Thị N chưa trả
2.740.000.000đ cho ông Bùi Đức Ng bà Bùi Thị S là có căn cứ.
Đối với số tiền 2.740.000.000đ ông Ng S không yêu cầu trả lãi
không tài sản thế chấp bảo đảm cho khoản vay. Do vậy, Hội đồng xét xử không
đề cập vấn đề giải quyết. Như vậy, tng cng b đơn Đinh Th N phải trả số tiền
2.740.000.000đ (hai tỷ bẩy trăm bốn mươi triệu đồng) cho ông Bùi Đức Ng
Bùi Th S.
4
T những phân tích, đánh giá trên, Hội đồng xét x chp nhn toàn b yêu cu
khi kin của nguyên đơn, người nhận được ủy quyền của Bùi Thị S.
[6] Về án phí dân sự sơ thẩm:
Nguyên đơn, người quyền lợi nghĩa vụ liên quan đều người cao tuổi nên
không phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm
Về nghĩa vụ phải chịu án phí dan sự thẩm: Nguyên đơn, người quyền lợi
nghĩa vụ liên quan không phải chịu án phí dân sự thẩm. B đơn Đinh Thị N
phải chịu án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH
n c Điều 166; Điều 280; Điều 357; Điều 429; Điều 463; Điều 466, Điều 468
của Bộ luật Dân sự; khoản 3 Điều 26; Điểm a khoản 1 Điều 39; khoản 2 Điều 92;
Khoản 1 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự sửa đổi bổ
sung năm 2025; khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Xử:
1/ Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, người có quyền lợi nghĩa vụ
liên quan: Buộc Đinh Thị N phải có nghĩa vụ trả cho ông Bùi Đức Ng Bùi
Thị S tổng stiền 2.740.000.000đ (hai t by trăm bn mươi triu đồng).
Ktừ ngày tiếp theo của ngày t x thẩm cho đến khi thi nh xong, n
phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mc
lãi suất các bên thỏa thuận nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật, nếu không
thỏa thuận về mức i suất thì quyết định theo mức lãi suất quy định tại khoản 2
Điều 468 của Bộ luật Dân sự m 2015.
2. Án phí dân sự sơ thẩm: Buộc Đinh Thị N phải chịu 86.800.000đ (tám
mươi S triệu tám trăm nghìn đồng) tiền án phí Dân sự sơ thẩm.
Nguyên đơn ông Bùi Đức Ng, người quyền lợi nghĩa vụ liên quan i
Thị S không phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm.
3. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn, bị đơn quyền kháng cáo trong hạn 15
kể từ ngày tuyên án. Nời có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có quyền kháng cáo trong
hạn 15 kể từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yết.
Trường hợp bản án, quyết định được thi nh theo qui định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự t người đưc thi nh án n sự, người phải thi nh án n sự
quyn thỏa thuận thi nh án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyện thi hành án hoặc b
cưỡng chế thi hành án theo qui định tại c Điu 6, 7, 7a, và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi nh án đưc thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật Thi hành án n sự.
Nơi nhn: TM. HI ĐNG XT X SƠ THM
- Tòa án nhân dân tỉnh Lào Cai; THM PN - CHTỌA PHIÊN TÒA
- VKSND Khu Vc 8- Lào Cai(2);
- THADS tnh Lào Cai;
- Đương s (03);
- Lưu hồ
5
Đỗ ThLa
6
HỘI ĐNG XT X SƠ THM
Các hội thẩm nhân dân Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
Nơi nhận: TM. HỘI ĐNG XT X SƠ THM
- TAND tỉnh (01); THM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND tỉnh; huyện (02);
- Các đương sự (02);
- THADS TP;
- Lưu.
Đỗ Thị Lựa
7
Nơi nhận: TM. HỘI ĐNG XT X SƠ THM
- TAND tỉnh; THM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND tỉnh; huyện.
- Các đương sự;
- THADS TP;
- Lưu.
Đỗ Thị Lựa
Tải về
Bản án số 02/2025/DS-ST Bản án số 02/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 02/2025/DS-ST Bản án số 02/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất