Bản án số 01/2022/HNGĐ-ST ngày 20/07/2022 của TAND huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2022/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2022/HNGĐ-ST ngày 20/07/2022 của TAND huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đông Giang (TAND tỉnh Quảng Nam)
Số hiệu: 01/2022/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/07/2022
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bhnướch Thị Bh xin ly hôn với ông Bhnướch H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐÔNG GIANG
TỈNH QUẢNG NAM
Bản án số: 01/2022/HNGĐ-ST
Ngày: 20-7-2022
V/v tranh chấp ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG GIANG, QUẢNG NAM
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Kim Oanh
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Tấn Bảy
Bà Đinh Ngọc Thúy
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Hồng Sơn - Cán bộ Tòa án nhân dân huyện
Đông Giang, tỉnh Quảng Nam.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Đông Giang, Quảng Nam tham gia
phiên toà: Ông ATing Tốc - Kiểm sát viên.
Ngày 20 tháng 7 năm 2022 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Đông Giang, tỉnh
Quảng Nam xét xử thẩm ng khai vụ án thụ số: 27/2021/TLST-HNGĐ ngày 20
tháng 12 năm 2021 về tranh chấp ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
02/2022/QĐXXST-HNGĐ ngày 07/6/2022 Quyết định hoãn phiên tòa số:
01/2022/QĐST-HNGĐ ngày 20/6/2022, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Bhnướch Thị Bh (Tên gọi khác: Bl), sinh năm: 1980
Đa ch: Thôn A, xã Z, huyn Đ, tnh Qung Nam (có mt).
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Ông Râm N, Trợ
giúp viên pháp lý - Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Quảng Nam (có mặt).
Bị đơn: Ông Bhnướch H (Tên gọi khác: H), sinh năm: 1972
Đa ch: Thôn A, xã Z, huyn Đ, tnh Qung Nam (vng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khởi kiện ngày 09/12/2021, quá trình giải quyết vụ án tại phiên tòa
nguyên đơn Bhnướch Thị Bhlam trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Bhnướch Thị Bh ông Bhnướch H đến với nhau trên
tinh thần tự nguyện. Năm 1996, ông tổ chức cưới hỏi theo phong tục người Tu
trước sự chứng kiến của hai bên gia đình. Ngày 15/12/2002, ông đến Ủy ban nhân
dân Za Hung, huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam để đăng kết hôn, đây hôn
nhân hợp pháp. Quá trình chung sống vợ chồng đến đầu năm 2018 thì phát sinh mâu
thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn vợ chồng bất đồng quan điểm sống, không có tiếng nói
2
chung, thường xuyên cãi vã, dẫn đến cuộc sống vợ chồng luôn căng thẳng. Ông H
ghen tuông cớ, thường xuyên uống rượu, xúc phạm, đánh đập Bh. Ông H không
quan tâm, chăm sóc gia đình, con cái. Bà Bh luôn sống trong sự lo âu, sợ hãi. Hiện bà
Bh ra ngoài riêng cùng vợ chồng cháu Bhnướch Thị B (con ruột B), vchồng
đã sống ly thân từ năm 2019 cho đến nay, phần ai nấy sống không còn quan tâm đến
nhau. Tháng 09/2021, Bh làm đơn ly hôn thông báo cho ông H biết nhưng
ông từ chối làm việc với Tòa án. Nay, Bh nhn thy tình cm vợ chng không còn bà
Bh xin ly hôn vi ông Bhnưch H.
Về con chung: Quá trình chung sống vợ chồng hai con chung Bhnướch A,
sinh năm: 1999 Bhnướch Thị B (Tên gọi khác: Bhnướch H), sinh năm: 2000, các
con chung đã trưng thành nên Bh không yêu cu Tòa án gii quyết.
V i sn chung và các khon n chung: Bà Bh không yêu cu Tòa án gii quyết.
B đơn ông Bhnướch H đã được Tòa án triu tp hp l để ly li khai hòa gii
nhưng đều vng mt.
Tại phiên tòa: Nguyên đơn Bh gi nguyên yêu cu xin ly hôn. V con chung,
hai con chung đã trưởng thành nên không yêu cu Tòa án gii quyết. V tài sn chung
và các khon n chung không yêu cu Tòa án gii quyết.
* Người bo v quyn và li ích hp pp cho nguyên đơn ông Zơ Râm Nh trình bày:
Bhch Th Bh ông Bhnướch H đã tự nguyn xác lp mi quan h hôn
nhân hp pháp vào năm 2002, đăng kết hôn ti y ban nhân dân Za Hung,
huyện Đông Giang. V chng chung sống đến năm 2018 thì phát sinh nhiu mâu
thun. Nguyên nhân s bất đng v quan điểm sng, không tiếng i chung, ông
H thường xuyên u chè, không trách nhim với gia đình. Mỗi ln say xn ông H
thường chi bi, xúc phm Bh. Bh đã nhiều ln góp ý, nhc nh, tha th để cho
ông H hội sa cha nhưng ông vẫn không thay đổi, t đó vợ chồng luôn căng
thng, tình cm v chng m nht không còn quan tâm đến nhau. Ông, đã sống
ly thân hơn hai năm nay. Vic ông H nhng hành vi bo lc v th cht, tinh thn,
kinh tế làm cho cuc hôn nhân lâm vào tình trng trm trọng, đời sng chung không
th kéo dài, mục đích của n nhân không đạt được. Nên đề ngh Hội đồng xét x căn
c theo khoản 1 Điều 51 khoản 1 Điều 56 Lut Hôn nhân gia đình năm 2014,
cho nguyên đơn bà Bhnướch Th Bh đưc ly hôn vi ông Bhnướch H.
V con chung: Bà Bh không yêu cu Tòa án gii quyết nên không đề cập đến.
V tài sn chung các khon n chung: Bh không yêu cu Tòa án gii quyết
nên không đề cập đến.
V án phí: Bh đồng bào dân tc thiu s sinh sống vùng điều kin kinh tế
- hội đặc biệt khó khăn. Đề ngh Hội đồng xét x xem xét, min án phí dân s
thm cho Bh theo điểm đ, khoản 1, Điều 12 Ngh Quyết s 326/2016/NQ-
UBTVQH14, ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v án phí l phí
Tòa án.
* Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Đông Giang phát biểu
quan điểm:
3
Về thủ tục tố tụng: Trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ cho đến trước
thời điểm Hội đồng xét xử nghị án thì Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa
đã thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Nguyên đơn, người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, đã thực hiện
đúng các quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự. Bị đơn
ông Bhnướch H không thực hiện đầy đủ các quyền nghĩa vụ của mình quy định tại
Điều 70, 72 Điều 199 Bộ luật Tố tụng dân sự. Tòa án đã tống đạt hợp lệ các văn
bản tố tụng nhưng bị đơn vẫn không đến Tòa án để hòa giải vắng mặt tại phiên a
lần hai không do. Căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự,
đề nghị xét xử vắng mặt bị đơn.
Về nội dung vụ án:
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Đông Giang đề nghị
Hội đồng xét xử áp dụng khoản 1 Điều 56 của Luật hôn nhân gia đình, chấp nhận
toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn đối với bị đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa
căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Về quan hệ pháp luật tranh chấp, đây là vụ án tranh chấp về ly hôn,
ông Bhnướch Hiên hiện đang trú tại thôn A, Z, huyện Đông Giang, tỉnh Quảng
Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39 B lut T tng dân s v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân
huyện Đông Giang.
Quá trình gii quyết v án, Tòa án đã nhiều ln triu tp ông H nhưng ông H đều
vng mt không do, t chi làm vic không đồng ý nhn các văn bản t tng
ca Tòa án. vy, Tòa án không lấy được li khai ca ông H v vic ly n vi
Bh, v án thuộc trường hp không hòa giải được.
Tòa án đã tống đạt hp l Quyết định đưa vụ án ra xét x Quyết đnh hoãn
phiên tòa nhưng ông H vng mt ti phiên tòa ln th hai không do. vy, Hi
đồng xét x căn cứ đim b khon 2 Điu 227 B lut T tng dân s, tiến hành xét x
vng mt b đơn.
[2] Về nội dung:
[2.1] Về quan hhôn nhân: Bh ông H đăng kết hôn tại UBND xã Za
Hung, huyn Đông Giang, tnh Qung Nam ngày 15/12/2002, đây là hôn nhân hp pháp.
[2.2] Xét yêu cầu xin ly hôn của bà Bh đối với ông H: Theo bà Bh khai t đầu năm
2018, v chng xy ra mâu thun. Nguyên nhân, ông H ghen tuông c thường
xuyên uống rượu, xúc phm danh d ca không tôn trng gia đình, không cùng
phát trin kinh tế gia đình, nuôi dy con cái nên v chng phát sinh mâu thuẫn, thường
xuyên cãi nhau. Bh xác định không còn tình cm vi ông H nên yêu cu Tòa án
gii quyết được ly hôn vi ông H.
Ông Bhnướch H không hợp tác với Tòa án nên không có lời khai tại hồ sơ.
4
Hội đồng xét x xét thy, qua xác minh tại địa phương i Bh ông H sinh
sng, cung cp thông tin mâu thun v chng. Ông H thường xuyên uống rượu,
hành vi đánh đập v con. Nguyên nhân ch yếu, ông H ghen tuông nghi ng Bh
có quan h với người đàn ông khác. Bà Bh và ông H đã sng ly thân hơn hai năm nay,
mỗi người một nơi. Vic bà Bh cho rng nguyên nhân mâu thun v chng do ông H
thường xuyên ghen tuông, xúc phm, hành vi bo lc nên dn đến mâu thun gia
đình căn cứ. Hơn na, ti phiên tòa, mặc đã được triu tp hp l đến ln th
hai, nhưng ông H vn c tình vng mặt không có lý do, điu này th hin ông H không
tôn trng pháp lut, thiếu thin chí trong vic hàn gn cuc hôn nhân ca mình, chng
t tình trng hôn nhân gia Bh ông H đã đến mc trm trọng, đời sng chung
không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Do vậy, căn cứ vào Điều 56
Luật Hôn nhân gia đình năm 2014, Hội đồng xét x chp nhn cho Bhnướch Thị
Bh ông Bhnướch H như đề nghcủa đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Đông
Giang tại phiên tòa là phù hợp.
[2.3] Về con chung: Hai con chung Bhnướch A, sinh năm: 1999 Bhnướch Thị
B (Tên gọi khác: Bhnướch H), sinh năm: 2000 đã trưởng thành. Bh không yêu cầu
nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[2.4] Về tài sản chung các khoản nợ chung: Bh không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[3] Về án phí dân thẩm: Căn cứ vào điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghquyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định
v án phí và l phí Tòa án. Bhnướch Thị Bh được miễn tiền án phí ly hôn sơ thẩm.
[4] Xét đề nghị của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Đông Giang tại phiên
tòa là phù hợp quy định của pháp luật nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 51, 56 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Điu
271, Điều 273, đim b khon 2 Điu 227 B lut T tng dân s;
Căn cứ điểm đ khon 1 Điu 12 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 quy định v án phí và l phí Tòa án.
Tuyên xử:
Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Bhnướch Thị Bh.
1. V quan h n nhân: Bà Bhnưch Th Bh đưc ly hôn vi ông Bhnướch H.
2. Về con chung: Tòa án không xem xét.
3. Về tài sản chung và các khoản nợ chung: Tòa án không xem xét.
4. Về án phí dân sự sơ thẩm: Bà Bh được miễn tiền án phí ly hôn sơ thẩm.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
5
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Các đương sự quyền kháng cáo bản án thẩm trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày tuyên án thẩm (20/7/2022), bị đơn vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng
cáo tính từ ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày niêm yết bản án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Quảng Nam; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND huyện Đông Giang;
- Chi cục THADS huyện Đông;
- Các đương sự;
- UBND xã Za Hung;
- Lưu hồ sơ án.
Nguyễn Thị Kim Oanh
6
Tải về
Bản án số 01/2022/HNGĐ-ST Bản án số 01/2022/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất