Thông tư liên tịch 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Trần Văn Nhung; Huỳnh Thị Nhân; Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/11/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Miễn, trợ cấp học phí cho con thương binh - Ngày 20/11/2006, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ. Theo đó, nếu học công lập, con của người có công với cách mạng sẽ được miễn hoàn toàn học phí, nếu học dân lập được hỗ trợ mỗi tháng từ 150.000 đến 250.000 đồng... Cụ thể, con của người có công với cách mạng học trường trung cấp chuyên nghiệp được hỗ trợ học phí mỗi tháng 150.000 đồng, trường dạy nghề và cao đẳng 200.000 đồng, ĐH là 250.000 đồng. Mỗi năm, học sinh sinh viên thuộc đối tượng này được trợ cấp 300.000 đồng để mua sách vở, đồ dùng học tập... Ngoài ra, con của người có công với cách mạng sẽ được hưởng 355.000 đồng trợ cấp hằng tháng. Trường hợp học sinh, sinh viên là con của người có công bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học thì bị dừng thực hiện chế độ ưu đãi. Nếu nhập học lại sau khi hết thời hạn kỷ luật thì được tiếp tục hỗ trợ... Nguồn kinh phí thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục do ngân sách trung ương đảm bảo. Phòng Lao động Thương binh và Xã hội các quận, huyện sẽ quản lý, chi trả trợ cấp và hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên thuộc diện ưu đãi... Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Từ ngày 15/02/2021, Thông tư liên tịch này hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN VỀ CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ CON CỦA HỌ
Căn cứ Điều 31 Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội – Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đối với người có công với cách mạng và con của họ như sau:
a) Học phí
- Miễn học phí đối với học sinh học tại các trường công lập;
- Hỗ trợ học phí đối với học sinh học tại các trường dân lập, tư thục theo mức học phí của các trường công lập cùng cấp do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.
b) Trợ cấp một lần
Mỗi năm học sinh được trợ cấp một lần tiền mua sách vở, đồ dùng học tập theo các mức sau:
- Cơ sở giáo dục mầm non: 200.000 đồng;
- Cơ sở giáo dục phổ thông: 250.000 đồng.
+ Trường Trung cấp chuyên nghiệp: 150.000 đồng/tháng;
+ Trường Dạy nghề: 200.000 đồng/tháng;
+ Trường Cao đẳng: 200.000 đồng/tháng;
+ Trường Đại học: 250.000 đồng/tháng.
Mỗi năm học sinh, sinh viên được trợ cấp 300.000 đồng để mua sách vở, đồ dùng học tập.
- Mức 180.000 đồng/tháng đối với học sinh, sinh viên là con của thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60%, con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% đến 60%; con bị dị dạng, dị tật suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
- Mức 355.000 đồng/tháng đối với học sinh, sinh viên là Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh, con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con bị dị dạng, dị tật nặng không tự lực được trong sinh hoạt của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
Học sinh, sinh viên đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo qui định trên đây sau khi thi tốt nghiệp được hưởng trợ cấp một lần bằng 2 tháng trợ cấp hàng tháng đang hưởng.
Chế độ ưu đãi trong giáo dục qui định tại Phần II của Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.
1. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn thẩm quyền xác nhận bản khai đề nghị hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục qui định tại Thông tư này đối với học sinh, sinh viên là con của người có công với cách mạng đang công tác trong quân đội, công an.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo việc tổ chức triển khai,thực hiện đầy đủ các nội dung qui định tại Thông tư này.
3. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện đúng các nội dung quy định tại Thông tư này, tổng hợp, báo cáo hàng năm theo quy định; đồng thời có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra việc chấp hành chế độ ưu đãi trong giáo dục ở địa phương.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư số 26/1999/TTLB/BLĐTB&XH-BTC-BGD&ĐT ban hành ngày 02 tháng 11 năm 1999 và Thông tư số 23/2001/TTLT/BTC-BLĐTB&XH ban hành ngày 06 tháng 4 năm 2001 của liên Bộ về hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi trong học tập đối với người có công với cách mạng và con của họ. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phản ảnh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính để giải quyết./.
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
|
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG,THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Bộ Quốc phòng;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Cục Văn thư và lưu trữ Nhà nước;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
MÃ HIỆU HỌC SINH, SINH VIÊN THUỘC DIỆN ƯU ĐÃI GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
(Phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số 16/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2006)
TT |
HỌC SINH, SINH VIÊN THUỘC DIỆN ƯU ĐÃI |
MÃ HIỆU |
1 |
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến |
xx/AH - 01 |
2 |
Thương binh |
xx/TB - 02 |
3 |
Con của liệt sỹ |
xx/CLS - 03 |
4 |
Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 |
xx/CCBCM -04 |
5 |
Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong kháng chiến |
xx/CAH - 05 |
Con của thương binh |
xx/CTB |
|
6 |
Con của thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60% |
xx/CTB - 06 |
7 |
Con của thương binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên |
xx/CTB - 07 |
Con của người hưởng chính sách như thương binh |
xx/CNTB |
|
8 |
Con của người hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động từ 21% đến 60% |
xx/CNTB - 08 |
9 |
Con của người hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động từ 61% trở lên |
xx/CNTB - 09 |
Con của thương binh B được xác nhận từ 31/12/1993 về trước |
xx/CTB - B |
|
10 |
Con của thương binh B suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60% |
xx/CTB - B10 |
11 |
Con của thương binh B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên |
xx/CTB - B11 |
Con của bệnh binh |
xx/CBB |
|
12 |
Con của bệnh binh suy giảm khă năng lao động từ 41% đến 60% |
xx/CBB - 12 |
13 |
Con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên |
xx/CBB - 13 |
Con của người HĐKC bị nhiễm chất độc hóa học |
xx/CNHH |
|
14 |
Con bị dị dạng, dị tật suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
xx/CNHH - 14 |
15 |
Con bị dị dạng, dị tật nặng không tự lực được trong sinh hoạt của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
xx/CNHH - 15 |
Chú thích: "xx" ở đây là ký hiệu của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương qui định tại Phụ lục số 2 của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội. Ví dụ: Sinh viên Nguyễn Văn A là Anh hùng LLVTND hiện do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh quản lý, mã hiệu được ghi là HM/AH - 01; tương tự, nếu ở Đà Nẵng thì ghi là DA/AH - 01.
Mẫu số 01-ƯĐGD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP SỔ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
(kèm theo bản sao Giấy khai sinh của người hưởng chế độ
ưu đãi giáo dục, đào tạo)
Họ và tên người có công (1) …………………………….là: (2)…….................
Ngày tháng năm sinh:…………………………….Nam/Nữ…………………….
Số hồ sơ: …………………………………………………………...
Nơi đăng ký thường trú: Xã (phường)……………...(Quận,huyện)…………….
Tỉnh (thành phố)……..............................................................................................
Nơi đang quản lý chi trả trợ cấp: ……………………………………...….............
Tôi là (3)………………………….quan hệ với người có công(4):……………….
Đề nghị cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo đối với:
STT |
Họ và tên (5) |
Ngày, tháng, năm sinh |
Quan hệ với người có công |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (6) Ông/bà……………………................... có bản khai như trên là đúng.
Thủ trưởng đơn vị (Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu) |
……, ngày…… tháng……năm…… Người khai (Ký tên và ghi rõ họ, tên) |
Ghi chú
- (1) - Ghi rõ họ tên người có công
- (2)- Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách mạng (nếu là thương binh, bệnh binh thì ghi thêm tỷ lệ mất sức lao động).
- (3)- Ghi họ tên người đứng khai.
- (4)- Ghi quan hệ người đứng khai với người có công.
- (5)- Ghi rõ họ và tên học sinh, sinh viên được hưởng trợ cấp.
- (6)- Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
+ Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm quản lý.
+ Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do đơn vị quân đội, công an quản lý.
+ Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận người có công với cách mạng đối với những trường hợp còn lại đang thường trú tại xã.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN…………. PHÒNG…………………………………... |
Mẫu số 02-ƯĐGD |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP SỔ ƯU ĐÃI GIÁO DỤC
STT |
Họ tên người có công |
Số hồ sơ |
Nơi đang chi trả trợ cấp |
Họ tên người được ưu đãi GD, ĐT |
Mã hiệu |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi đăng ký thường trú |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người được duyệt là ……………. (bằng chữ……………………………) Phê duyệt của Sở LĐ-TBXH |
……, ngày…… tháng…… năm…… Phòng…………….. |
||
Phòng chính sách |
Giám đốc |
Cán bộ chính sách |
Trưởng phòng |
Ghi chú:
- Trường hợp đối tượng là thương binh, bệnh binh, ghi cụ thể tỷ lệ suy giảm khả năng lao động.
- Các trường hợp không được phê duyệt thì gạch tên trên danh sách và ghi rõ lý do vào cột ghi chú.
Mẫu số 03-ƯĐGD
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ……SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘISố: /QĐ……….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2006 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội - Bộ Giáo dục Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sỹ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo cho học sinh, sinh viên:…….
………………………………………………………
Sinh ngày………tháng ……….năm……………………………………
Nơi đang ký thường trú………………………………………………….
Mã hiệu: ………………………………………………………………..
Điều 2. Học sinh, sinh viên có tên tại Điều 1 được hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục theo quy định.
Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng phòng chính sách Thương binh Liệt sỹ người có công, Phòng Kế hoạch - Tài chính, Phòng……………….huyện……. và các Ông (Bà) có tên tại Điều 1 thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3; - Lưu: VT. |
GIÁM ĐỐC(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04/ƯĐGD
LƯU Ý
1. Sổ này có giá trị để học sinh, sinh viên diện ưu đãi hưởng chế độ ưu đãi giáo dục, đào tạo trong khung thời gian học theo quy định. Phải giữ gìn sổ cẩn thận, nghiêm cấm cho mượn sổ trong mọi trường hợp.
2. Sổ này được dùng để cơ sở giáo dục, đào tạo xác nhận hàng kỳ và xuất trình khi nhận trợ cấp.
3. Khi học sinh, sinh viên diện ưu đãi tốt nghiệp các cấp hoặc các cơ sở đào tạo thì nhà trường nơi học sinh theo học xác nhận ngày, tháng, năm tốt nghiệp.
4. Khi học sinh, sinh viên diện ưu đãi thôi hưởng chế độ ưu đãi giáo dục, đào tạo thì phải nộp lại sổ này cho cơ quan trực tiếp chi trả trợ cấp vào kỳ nhận trợ cấp cuối cùng. |
|
…………… …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________
|
|
SỔ ƯU ĐÃI GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
Mã hiệu:………………
Họ và tên:.……………………………. Số hồ sơ:………….. Nơi đăng ký thường trú:………………………………………. …………………………………………………………….…..
Số đăng ký:……………
(Sổ bìa cứng, kích cỡ theo mẫu này) |
QUÁ TRÌNH CHUYỂN TRƯỜNG, CHUYỂN NƠI QUẢN LÝ
HỒ SƠ CHI TRẢ TRỢ CẤP, CHUYỂN MỨC TRỢ CẤP
____________
I. THEO DÕI CHUYỂN ĐI:
Stt |
Nơi chuyển đi |
Ngày, tháng, năm chuyển đi |
Đã nhận trợ cấp đến tháng, năm |
Cơ quan LĐTBXH (Ký, đóng dấu) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THEO DÕI CHUYỂN ĐẾN:
Stt |
Nơi chuyển đế |
Ngày, tháng, năm chuyển đế |
Đã nhận trợ cấp đến tháng, năm |
Cơ quan LĐTBXH (Ký, đóng dấu) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO
Họ và tên học sinh, sinh viên:..................................................................................... Lớp:..................................................................................... Trường:................................................................................ Học kỳ:........................................................................................ Năm học:...................................................................................... Khóa học:......................................................................................
|
|
I. XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO
Họ và tên học sinh, sinh viên:..................................................................................... Lớp:..................................................................................... Trường:................................................................................ Học kỳ:........................................................................................ Năm học:...................................................................................... Khóa học:......................................................................................
|
||
|
……, ngày…… tháng…… năm…… HIỆU TRƯỞNG(Ký tên, đóng dấu) |
|
|
……, ngày…… tháng…… năm…… HIỆU TRƯỞNG(Ký tên, đóng dấu) |
II. XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHI TRẢ TRỢ C ẤPSố tiền đã chi trả: (Bằng chữ: …………………………………………………..) Trong đó: Trợ cấp hàng tháng: Trợ cấp một lần: Hỗ trợ học phí (nếu có): Trợ cấp tốt nghiệp: Truy lĩnh:
|
|
II. XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHI TRẢ TRỢ C ẤPSố tiền đã chi trả: (Bằng chữ:……………………………………………………) Trong đó: Trợ cấp hàng tháng: Trợ cấp một lần: Hỗ trợ học phí (nếu có): Trợ cấp tốt nghiệp: Truy lĩnh:
|
||
|
Chi trả ngày…… tháng…… năm…… NGƯỜI CHI TRẢ(Ký tên, họ tên) |
|
|
Chi trả ngày…… tháng…… năm…… NGƯỜI CHI TRẢ(Ký tên, họ tên) |
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN …………. PHÒNG…………………………. |
Mẫu số 05-ƯĐGD |
THEO DÕI CẤP SỔ ƯU ĐÃI GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
STT |
Họ tên người có công |
Nơi đang quản lý hồ sơ |
Số hồ sơ |
Họ tên đối tượng được ưu đãi GD |
Ngày tháng năm sinh |
Mã hiệu |
Người nhận |
Chuyển đi |
Chuyển đến |
Ghi chú |
|||
Ký |
Họ tên |
Ngày tháng năm |
Nơi đến |
Ngày tháng năm |
Nơi đi |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập sổ |
……, ngày…… tháng…… năm…… Trưởng phòng |