Quyết định số 95/2024/QĐST-HNGĐ ngày 17/12/2024 của TAND huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 95/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 95/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 95/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 95/2024/QĐST-HNGĐ ngày 17/12/2024 của TAND huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phù Cừ (TAND tỉnh Hưng Yên) |
Số hiệu: | 95/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh Nguyễn Quang H và chị Nguyễn Thị H1 yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHÙ CỪ
TỈNH HƯNG YÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 95/2024/QĐST-HNGĐ
Phù Cừ, ngày 17 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHÙ CỪ, TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ vào các điều 212, 213; khoản 4 Điều 397; Điều 149 của Bộ luật Tố
tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 51, 55, 81, 82 và 83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ vào Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn giảm, thu nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ Việc dân sự thụ lý số: 119/2024/TLST-HNGĐ
ngày 26 tháng 11 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và thỏa
thuận việc nuôi con khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Anh Nguyễn Quang H, sinh năm 1982;
- Chị Nguyễn Thị H1, sinh năm 1987;
Đều có cùng địa chỉ: thôn H2, xã M, huyện P, tỉnh Hưng Yên.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Về quan hệ hôn nhân: anh Nguyễn Quang H và chị Nguyễn Thị H1
kết hôn với nhau trên cơ sở tự nguyện và có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân
dân xã M, huyện P, tỉnh Hưng Yên vào ngày 29/10/2020 theo đúng quy định của
pháp luật, nên quan hệ hôn nhân giữa anh H và chị H1 là hợp pháp. Sau khi kết
hôn, vợ chồng chung sống hòa thuận, hạnh phúc được khoảng 04 năm thì phát
sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do chị H1 không chung thủy và bỏ đi
theo người đàn ông khác từ cuối năm 2023 không quan tâm và có trách nhiệm gì
với gia đình, mặc dù anh H đã khuyên bảo và bỏ qua cho chị H1 để vợ chồng về
đoàn tụ nhưng chị H1 vẫn không thay đổi gì. Từ tháng Giêng năm 2024 anh H
và chị H1 đã sống ly thân nhau mỗi người ở một nơi, không ai quan tâm và có
trách nhiệm gì với nhau; mâu thuẫn vợ chồng ngày càng trầm trọng, hai người
không thể tiếp tục chung sống với nhau được nữa vì mục đích hôn nhân không
đạt được. Do đó, anh H và chị H1 đều thống nhất thuận tình ly hôn và đề nghị

2
Tòa án công nhận. Xét việc vợ chồng thuận tình ly hôn này là sự tự nguyện của
anh H và chị H1, nên cần được chấp nhận.
[2]. Về con chung: anh Nguyễn Quang H và chị Nguyễn Thị H1 đều
khẳng định vợ chồng có 01 con chung là cháu Nguyễn Quang Việt A, sinh ngày
31/7/2020. Nay ly hôn, anh H và chị H1 thống nhất thỏa thuận: giao con chung
là cháu Nguyễn Quang Việt A cho chị H1 tiếp tục nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục cháu A đến khi cháu đủ 18 tuổi. Hằng tháng, anh Nguyễn Quang H tự
nguyện cấp dưỡng nuôi con chung với chị H1 là 2.000.000đ, (Hai triệu đồng)/
01tháng, thời hạn cấp dưỡng được tính từ tháng 12/2024 đến khi cháu A đủ 18
tuổi. Anh Nguyễn Quang H có quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục con
chung không ai được cản trở.
[3]. Về tài sản chung: anh Nguyễn Quang H và chị Nguyễn Thị H1 đều
xác định không có gì và không yêu cầu Tòa án giải quyết, nên không xem xét.
[4]. Về lệ phí Tòa án: anh Nguyễn Quang H và chị Nguyễn Thị H1 thống
nhất thỏa thuận: anh H tự nguyện nhận chịu toàn bộ lệ phí sơ thẩm giải quyết
yêu cầu về hôn nhân và gia đình theo quy định của pháp luật; xét đây là sự thỏa
thuận của các bên đương sự nên cần được chấp nhận.
[5]. Ngày 09/12/2024, Tòa án nhân dân huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên đã
tiến hành hòa giải để các đương sự đoàn tụ nhưng không thành. Anh H và chị
H1 vẫn giữ nguyên yêu cầu thuận tình ly hôn và thỏa thuận giải quyết toàn bộ
việc dân sự.
[6]. Việc thuận tình ly hôn của các đương sự được ghi trong Biên bản hòa
giải đoàn tụ không thành ngày 09/12/2024 là hoàn toàn tự nguyện và không vi
phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo được xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: anh Nguyễn Quang H và chị Nguyễn Thị H1 tự
nguyện thỏa thuận nhất trí thuận tình ly hôn.
- Về con chung: anh Nguyễn Quang H và chị Nguyễn Thị H1 đều khẳng
định vợ chồng có 01 con chung là cháu Nguyễn Quang Việt A, sinh ngày
31/7/2020. Nay ly hôn, anh H và chị H1 thống nhất thỏa thuận: giao con chung
là cháu Nguyễn Quang Việt A cho chị H1 tiếp tục nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục cháu A đến khi cháu đủ 18 tuổi. Hằng tháng, anh Nguyễn Quang H tự
nguyện cấp dưỡng nuôi con chung với chị H1 là 2.000.000đ, (Hai triệu đồng)/
01 tháng, thời hạn cấp dưỡng được tính từ tháng 12/2024 đến khi cháu A đủ 18
tuổi. Anh Nguyễn Quang H có quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục con
chung không ai được cản trở.

3
Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án đối với
khoản tiền cấp dưỡng nuôi con chung cho đến khi thi hành án xong, nếu người
phải thi hành án không thi hành đúng nghĩa vụ cấp dưỡng thì phải trả lãi đối
với số tiền phải thi hành theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của
Bộ luật Dân sự, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Về tài sản chung: anh Nguyễn Quang H và chị Nguyễn Thị H1 đều xác
định không có gì và không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: anh Nguyễn Quang H và chị Nguyễn Thị H1 thỏa
thuận: anh H tự nguyện chịu toàn bộ 300.000đ, (Ba trăm nghìn đồng) lệ phí sơ
thẩm giải quyết yêu cầu về hôn nhân và gia đình, được đối trừ vào khoản tiền
anh H đã nộp tạm ứng lệ phí là 300.000đ, (Ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu
tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: 0001323 ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Chi
cục thi hành án dân sự huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên. Anh Nguyễn Quang H đã
nộp đủ lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về hôn nhân và gia đình
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định thi hành án được thi hành theo quy định tại Điều
2 của Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án, người phải thi hành
án có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, quyền tự nguyện
thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a và
Điều 9 của Luật thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án theo quy định tại
Điều 30 của Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh Hưng Yên (phòng KTNV);
- VKSND huyện Phù Cừ;
- Chi cục T.H.A dân sự huyện Phù Cừ;
- UBND xã M, P;
- Lưu hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Trần Đình Hiền
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm