Quyết định số 94/2024/QĐST-HNGĐ ngày 17/09/2024 của TAND huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 94/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 94/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 94/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 94/2024/QĐST-HNGĐ ngày 17/09/2024 của TAND huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bình Sơn (TAND tỉnh Quảng Ngãi) |
Số hiệu: | 94/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BÌNH SƠN
TỈNH QUẢNG NGÃI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 94/2024/QĐST – HNGĐ
Bình Sơn, ngày 17 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ vào Điều 212, 213 và Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83 và 84 Luật Hôn nhân và Gia đình
năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 323/2024/TLST – HNGĐ, ngày
09 tháng 9 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận về
nuôi con” gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Anh Võ T, sinh năm 1984;
2. Chị Trần Thị Lệ C, sinh năm 1989;
Cùng cư trú tại: Xóm N, thôn T, xã B, huyện B, tỉnh Quảng Ngãi.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh T1 và chị C tự nguyện đăng ký kết hôn tại UBND
xã B, huyện B, tỉnh Quảng Ngãi ngày 18/5/2007. Sau khi kết hôn vợ chồng chung
sống hạnh phúc và sinh được 02 con chung, nhưng thời gian gần đây giữa vợ chồng
xảy ra nhiều mâu thuẫn và ngày càng gay gắt. Nguyên nhân mâu thuẫn là do bất
đồng quan điểm, vợ chồng không có tiếng nói chung trong cuộc sống hàng ngày,
mâu thuẫn đã đến mức trầm trọng, không thể sống chung được nữa. Nay anh, chị
yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Xét thấy, anh T1 và chị C thuận tình ly
hôn là tự nguyện nên Tòa án công nhận sự thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Anh T1 và chị C xác định có hai con chung tên là Võ Đức
T2, sinh ngày 19-02-2008 và Võ Đức T3, sinh ngày 05-8-2010. Khi ly hôn, anh T1
và chị C thống nhất giao Võ Đức T2 cho mẹ là Trần Thị Lệ C trực tiếp nuôi và giao
Võ Đức T3 cho cha là Võ T trực tiếp nuôi, không ai cấp dưỡng nuôi con.
[3] Về tài sản chung: Anh T1 và chị C không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về nợ chung: Anh T1 và chị C đều xác định không có.
[5] Về lệ phí Tòa án: Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về hôn nhân và gia đình
là 300.000 đồng, anh T1 và chị C mỗi người tự nguyện chịu 150.000 đồng.
Đã hết thời hạn 7 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Trần Thị Lệ C và anh Võ T thuận tình ly hôn.
1.2. Về con chung: Anh T1 và chị C xác định có hai con chung tên là Võ Đức
T2, sinh ngày 19-02-2008 và Võ Đức T3, sinh ngày 05-8-2010. Khi ly hôn, anh T1
và chị C thống nhất giao Võ Đức T2 cho mẹ là Trần Thị Lệ C trực tiếp nuôi và giao
con Võ Đức T3 cho cha là Võ T trực tiếp nuôi, không ai cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con được quyền, nghĩa vụ thăm nom
con chung không ai được quyền cản trở, nhưng không được lạm dụng quyền thăm
nom con chung. Trong trường hợp người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc
thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế
quyền thăm nom con của người đó. Khi cần thiết anh S, chị S hoặc cá nhân, tổ chức
được quy định tại khoản 5 Điều 84 Luật Hôn nhân và Gia đình có quyền yêu cầu
thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc yêu cầu cấp dưỡng nuôi con.
Việc trông nom chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn được áp
dụng theo quy định tại các Điều 81, Điều 82, Điều 83 và 84 của Luật Hôn nhân và
gia đình năm 2014 và các quy định khác của pháp luật liên quan.
1.3. Về tài sản chung: Chị Trần Thị Lệ C và anh Võ T đều không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
1.4. Về nợ chung: Chị Trần Thị Lệ C và anh Võ T đều xác định không có.
1.5. Về lệ phí sơ thẩm: Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về hôn nhân và gia
đình là 300.000 đồng, chị C và anh T mỗi người tự nguyện chịu ½ và được khấu trừ
vào số tiền 300.000 đồng anh, chị đã nộp tạm ứng theo biên lai thu tạm ứng án phí,
lệ phí Tòa án số 0002199 ngày 09/9/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Bình
Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
2. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều 9 Luật Thi hành án
dân sự năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014, thời hiệu thi hành án được thực hiện
theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm
2014.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Quảng Ngãi;
- VKSND, Chi cục THADS huyện Bình Sơn;
- UBND xã Bình Minh;
- Lưu hồ sơ, án văn.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Nguyễn Trung Linh
Tải về
Quyết định số 94/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 94/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm