Quyết định số 93/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/06/2025 của TAND huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 93/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 93/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 93/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 93/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/06/2025 của TAND huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mai Sơn (TAND tỉnh Sơn La) |
Số hiệu: | 93/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định giải quyết việc dân sự công nhận thuận tình ly hôn giữa các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MAI SƠN
TỈNH SƠN LA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 93/2025/QĐST-HNGĐ
Mai Sơn, ngày 24 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA
Căn cứ
vào các Điều 212, Điều 213 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ
vào Điều 55, Điều 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015; Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 170/2025/TLST-HNGĐ
ngày 09 tháng 6 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa
thuận về nuôi con gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Anh Giàng A S, sinh năm 1996,
căn cước công dân số 014096011507 do Cục CSQLHC về TTXH cấp ngày
25/6/2021 và chị Sồng Thị C, sinh năm 1995, căn cước công dân số
014195005723 do Cục CSQLHC về TTXH cấp ngày 25/6/2021, địa chỉ: Bản A,
xã B, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về hôn nhân:
Anh Giàng A S và chị Sồng Thị C kết hôn với nhau từ năm 2017. Việc
kết hôn là do cả hai cùng tự nguyện, không bị ai ép buộc. Anh chị có đăng ký
kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã B, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La vào ngày
29/5/2017 (số 22) và có được gia đình tổ chức cưới hỏi theo phong tục tập
quán. Sau khi kết hôn hai vợ chồng anh chị chung sống thường xuyên xảy ra
mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn chính là do bất đồng về quan điểm sống,
vợ chồng thường xuyên có cãi vã nhau. Mâu thuẫn giữa hai anh chị đã được
gia đình hai bên hòa giải cho nhưng không hàn gắn được. Do mục đích hôn
nhân không đạt được nên cả hai anh chị đều nhất trí đề nghị Tòa án công nhận
thuận tình ly hôn. Tại phiên hòa giải, anh S, chị C vẫn giữ nguyên yêu cầu xin
được ly hôn. Xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn nên căn cứ Điều 55 của
2
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, Tòa án chấp nhận yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn của anh S và chị C.
[2] Về con chung:
Anh S, chị C có 02 con chung là cháu Giàng Thị Mỹ D, sinh ngày
12/3/2017 và cháu Giàng Anh D1, sinh ngày 02/8/2018. Anh S, chị C thống
nhất: Giao cháu Giàng Thị Mỹ D cho chị C trực tiếp nuôi dưỡng, giao cháu
Giàng Anh D1 cho anh S trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi cháu D,
cháu D1 trưởng thành (đủ 18 tuổi và có khả năng lao động) hoặc đến khi có
thay đổi khác theo quy định của pháp luật.
Anh S, chị C không phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng nhau.
Thỏa thuận về trách nhiệm nuôi dưỡng và việc không phải cấp dưỡng
nuôi con chung của hai anh, chị là tự nguyện, phù hợp với điều kiện của người
trực tiếp nuôi dưỡng con chung và nguyện vọng của con chung trên 07 tuổi nên
đảm bảo quyền lợi về mọi mặt của con chung chưa thành niên, cần chấp nhận.
[3] Về tài sản chung: Anh S, chị C không kê khai và không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
[4] Về nợ chung: Không có.
[5] Về lệ phí Tòa án: Anh S, chị C được miễn toàn bộ lệ phí hôn nhân
gia đình sơ thẩm do là người dân tộc thiểu số sống ở vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Xét thấy: Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi
trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 16 tháng 6
năm 2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của pháp luật,
không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Giàng A S và chị Sồng Thị C nhất trí thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cháu Giàng Thị Mỹ D, sinh ngày 12/3/2017 cho chị
C trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục; giao cháu Giàng Anh D1, sinh ngày 02/8/2018
cho anh S trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi cháu D, cháu D1 trưởng
thành (đủ 18 tuổi và có khả năng lao động) hoặc đến khi có thay đổi khác theo
quy định của pháp luật.
Anh S, chị C không phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng nhau.
3
Anh chị có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con chung hoặc
thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con theo quy định tại Điều 84, Điều 116 Luật
Hôn nhân và gia đình.
Sau khi ly hôn, anh S, chị C được quyền thăm nom con mà mình không
trực tiếp nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; không ai được quyền ngăn cản
anh, chị thực hiện quyền này theo quy định của Điều 82, Điều 83 Luật Hôn nhân
và gia đình năm 2014.
- Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Không có.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Giàng A S, chị Sồng Thị C được miễn toàn bộ
tiền lệ phí hôn nhân gia đình sơ thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
của Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi
hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
Điều 7, 7a, 7b và Điều 9 của Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Mai Sơn;
- UBND Chiềng Nơi, huyện Mai Sơn;
- Tòa án nhân dân tỉnh Sơn La;
- Chi cục Thi hành án dân sự huyện Mai Sơn;
- Các đương sự:
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Đinh Thị Phƣơng Thúy
4
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm