Quyết định số 89/2024/QĐST-HNGĐ ngày 29/08/2024 của TAND TX. Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 89/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 89/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 89/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 89/2024/QĐST-HNGĐ ngày 29/08/2024 của TAND TX. Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Hương Trà (TAND tỉnh Thừa Thiên Huế) |
Số hiệu: | 89/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 29/08/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Nguyễn Ngọc L và Nguyễn Thị H |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 89/2024/QĐST-HNGĐ
Hương Trà, ngày 29 tháng 8 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào khoản 2 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35, Điều 212, Điều 213
và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 79/2024/TLST- HNGĐ
ngày 14 tháng 8 năm 2024, về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa
thuận nuôi con khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Anh Nguyễn Ngọc L, sinh năm 1986; địa chỉ: Số G N, phường T, thị xã H,
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chị Nguyễn Thị H, sinh năm 1985; địa chỉ: Số G N, phường T, thị xã H,
tỉnh Thừa Thiên Huế.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Ngọc L và chị Nguyễn Thị H đăng
ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân thị trấn T, huyện H, tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là
phường T, thị xã H, tỉnh Thừa Thiên Huế) vào ngày 26/02/2009 nên là hôn nhân
hợp pháp. Tòa án đã tiến hành hòa giải đoàn tụ nhưng không thành. Xét việc
thuận tình ly hôn của anh L, chị H trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành ngày 21/8/2024 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều
cấm của luật, không trái đạo đức xã hội nên cần công nhận sự thuận tình ly hôn
của anh, chị.
[2] Về con chung: Vợ chồng có 02 người con chung tên là Nguyễn Ngọc
Gia H1, sinh ngày 31/01/2010 và Nguyễn Ngọc Vinh K, sinh ngày 12/8/2011.
Anh L1, chị H thỏa thuận giao cháu H1, cháu K cho chị H trực tiếp chăm sóc,
nuôi dưỡng cho đến khi cháu H1, cháu K lần lượt đủ 18 tuổi; anh L1 cấp dưỡng
cho con là cháu H1, cháu K mỗi cháu mỗi tháng 1.500.000 đồng cho đến khi
cháu H1, cháu K lần lượt đủ 18 tuổi.
2
[3] Về tài sản chung, nợ chung: Anh Nguyễn Ngọc L và chị Nguyễn Thị H
tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án không giải quyết.
[4] Về lệ phí Toà án: Anh Nguyễn Ngọc L và chị Nguyễn Thị H phải chịu
300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) lệ phí giải quyết việc ly hôn; mỗi người
chịu 150.000 đồng lệ phí ly hôn sơ thẩm.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Ngọc L và chị Nguyễn Thị H thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cháu Nguyễn Ngọc Gia H1, sinh ngày 31/01/2010 và
cháu Nguyễn Ngọc Vinh K, sinh ngày 12/8/2011 cho chị Nguyễn Thị H trực tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng; anh Nguyễn Ngọc L có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con
cháu là cháu H1, cháu K mỗi cháu mỗi tháng 1.500.000 đồng (Một triệu năm
trăm nghìn đồng). Thời hạn nuôi con, thời hạn cấp dưỡng cho con tính từ ngày
Quyết định này có hiệu lực pháp luật cho đến khi cháu H1, cháu K lần lượt đủ
18 tuổi hoặc có sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản
trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con.
Sau khi Quyết định có hiệu lực pháp luật, kể từ ngày có đơn yêu cầu thi
hành án của người được thi hành án (đối với khoản tiền cấp dưỡng cho con) cho
đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của
số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468
Bộ luật Dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Về tài sản chung và nợ chung: Không ai có yêu cầu nên Tòa án không
giải quyết.
2. Về lệ phí ly hôn: Anh Nguyễn Ngọc L và chị Nguyễn Thị H phải chịu
300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) lệ phí ly hôn sơ thẩm; mỗi người chịu
150.000 đồng lệ phí ly hôn sơ thẩm nhưng được trừ vào số tiền anh L, chị H đã
nộp theo biên lai số 1668 ngày 14/8/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã
Hương Trà. Anh L1, chị H đã nộp đủ.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a,7b và 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh TT.Huế;
- VKSND TX. Hương Trà;
- Chi cục THADS TX. Hương Trà;
- UBND phường Tứ Hạ
(Số 12 ngày 26/02/2009);
- Các đương sự;
- Lưu dán;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Mai Thị Mộng Trinh
Tải về
Quyết định số 89/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 89/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 24/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm