Quyết định số 07/2025/QĐST-HNGĐ ngày 14/01/2025 của TAND huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 07/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 07/2025/QĐST-HNGĐ ngày 14/01/2025 của TAND huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Nho Quan (TAND tỉnh Ninh Bình)
Số hiệu: 07/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 14/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: qđ 07
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NHO QUAN
TỈNH NINH BÌNH
Số: 07/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nho Quan, ngày 14 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ ván dân sự thụ số 233/2024/TLST-HNGĐ ngày 17 tháng
10 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: ChBùi Thị N, sinh năm 2001
Địa chỉ: Thôn L, xã X, huyện N, tỉnh Ninh Bình.
- Bị đơn: Anh Bùi Ngọc T, sinh năm 1995
Địa chỉ: Thôn L, xã X, huyện N, tỉnh Ninh Bình.
Căn cứ vào các Điều 147, 212, 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Áp dụng: Các Điều 55, 81,82, 83, 110, 116 Luật hôn nhân gia đình; Các
Điều 357, 468 của Bộ luật Dân s; Khoản 5, khoản 6 Điều 27 Nghị Quyết số
326/216/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu án phí;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 06
tháng 01 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly n thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 06 tháng 01 năm 2025
hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Bùi Thị Nanh Bùi Ngọc T.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Bùi Thị N và anh Bùi Ngọc T thỏa thuận thuận
tình ly hôn.
2.2. Về con chung và cấp dưỡng nuôi con chung: Hai bên thỏa thuận anh T tiếp
tục trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng các cháu Bùi Thanh T1 sinh ngày
02/12/2017, cháu Bùi Thị Bảo A sinh ngày 03/11/2019 (Hiện cả hai cháu đang
với anh T) cho đến khi các cháu đủ 18 tuổi. Chị N trách nhiệm cấp dưỡng nuôi
con chung cùng anh T mỗi cháu 1000.000đ/tháng cho đến khi các cháu đủ 18 tuổi.
Thời điểm cấp dưỡng khi Quyết định có hiệu lực pháp luật.
Kể từ ngày anh T đơn yêu cầu thi hành án, nếu chị N không thi hành số
tiền cấp dưỡng nuôi con theo thỏa thuận thì hàng tháng chị N còn phải chịu khoản
tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357 Bộ
luật Dân sự.
Sau khi ly hôn người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom
con không ai được cản trở. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc
thăm nom con để cản trở hoặc gây nh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án
hạn chế quyền thăm nom con của người đó. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con chung cùng
các thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong
việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Trong trường hợp yêu cầu của cha, mẹ hoặc nhân, tổ chức được quy
định tại khoản 5 Điều 84, Tòa án thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp
nuôi con.
2.3. Về tài sản chung, công nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
2.4. Về án phí ly hôn sơ thẩm án phí cấp dưỡng nuôi con: Chị Bùi Thị
Ngọc N1 nộp cả theo quy định của pháp luật là 300.000 đồng (150.000 đồng án phí
ly hôn 150.000 đồng án phí cấp dưỡng nuôi con). Được đối trừ vào stiền tạm
ứng án phí chị N đã nộp 300.000 đồng tại Chi cục Thi hành án huyện Nho Quan
theo biên lai thu số 0001391 ngày 17/10/2024.
3. Quyết định y hiệu lực pháp luật ngay sau khi đƣợc ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 9 Luật thi hành án dân sự. Thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh NB;
- VKSND huyện N;
- THADS huyện N
THẨM PHÁN
(ĐÃ KÝ)
- UBND xã X
- Các đương sự;
Lưu hồ sơ vụ án./.
NGUYỄN THỊ HƢƠNG QUỲNH
Tải về
Quyết định số 07/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 07/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 07/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 07/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất