Quyết định số 17/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/02/2025 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 17/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 17/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/02/2025 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Sơn Trà (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 17/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 03/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Nguyễn Văn T và bà Nguyễn Thị Mỹ H
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN SƠN TRÀ - TP ĐÀ NẴNG
——————————
Số: 17/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh pc
———————————————————
Sơn Trà, ngày 03 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHN THUN TÌNH LY HÔN
VÀ S THA THUN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN SƠN TRÀ- THÀNH PH ĐÀ NẴNG
n cvào Điều 212, 213 Điều 397 của Bluật tố tụng n sự;
Căn co các Điều 55, 81, 82 và 83 ca Lut hôn nn và gia đình;
n cLuật phí và Lệ pm 2015;
n cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễm, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ việc hôn nhân gia đình thụ lý số:
05/2025/TLST-HNGĐ ngày 02 tháng 01 năm 2025 về việc Yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn thỏa thuận nuôi congồm những người tham gia tố tụng
sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình:
* Ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1988.
Nơi cư trú: Tổ 99 phường N, quận S, thành phố Đà Nẵng.
* Nguyễn Thị Mỹ H, sinh năm 1989.
Nơi cư trú: Tổ 99 phường N, quận S, thành phố Đà Nẵng.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Tại quyết định số: 13/2018/QĐST- HNGĐ ngày
24/01/2018 của Tòa án nhân dân quận Sơn Trà, Tp Đà Nẵng giải quyết cho ông
Nguyễn Văn T và bà Nguyễn Thị Mỹ H được thuận tình ly hôn. Theo quyết định
trên về con chung ông Nguyễn Văn T là người trực tiếp nuôi dưỡng con Nguyễn
Quốc T, sinh ngày 13/6/2012 Nguyễn Thị Mỹ H người trực tiếp nuôi
con Nguyễn Thị Tuyết N, sinh ngày 10/11/2008. Ngày 16/8/2019 ông Nguyễn
2
Văn T Nguyễn Thị Mỹ H quay lại chung sống với nhau và đăng kết
hôn tại Uỷ ban nhân dân phường N, quận S, thành phố Đà Nẵng. Vợ chồng
chung sống đến năm 2024 thì phát sinh mâu thuẩn, nguyên nhân do quan
điểm sống tính tình vợ chồng không hợp nên thường xuyên cải vả, i năng
không tôn trọng nhau, vợ chồng không tiếng nói chung, sống không hạnh
phúc. Vợ chồng sống ly thân từ cuối năm 2024 đến nay, không ai có trách nhiệm
với nhau. Nay ông Nguyễn Văn T và bà Nguyễn Thị Mỹ H xác định về tình cảm
không còn thương yêu nhau nên yêu cầu Tòa án giải quyết công nhận sự thuận
tình ly hôn.
[2] Về nuôi con chung: Ông Nguyễn Văn T Nguyễn Thị Mỹ H xác
định 03 con chung Nguyễn Thị Tuyết N, sinh ngày 10/11/2008, Nguyễn
Quốc T, sinh ngày 13/6/2012 và Nguyễn Quốc Huy H, sinh ngày 04/7/2021. Ly
hôn ông Nguyễn Văn T bà Nguyễn Thị Mỹ H thống nhất thoả thuận giao cả
hai con chung Nguyễn Thị Tuyết N Nguyễn Quốc T cho ông Nguyễn Văn
T trực tiếp nuôi dưỡng, giao con chung Nguyễn Quốc Huy H cho Nguyễn
Thị Mỹ H trực tiếp nuôi dưỡng. Bà Nguyễn Thị Mỹ H cấp dưỡng nuôi con
Nguyễn Quốc T mỗi tháng 2.000.000đồng (Hai triệu đồng). Thời gian thực hiện
nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con vào ngày 10 hàng tháng, bắt đầu từ tháng 01/2025
cho đến khi con trưởng thành đủ 18 tuổi.
[3] Về tài sản chung: Ông Nguyễn Văn T Nguyễn Thị Mỹ H xác
định vợ chồng không có tài sản chung.
[4] Về các vấn đề khác: Ông Nguyễn Văn T và Nguyễn Thị Mỹ H xác
định không có nợ chung.
Lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình thẩm: 300.000đồng ông
Nguyễn Văn T và bà Nguyễn Thị Mỹ H mỗi người phải chịu 150.000đồng, được
khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000đồng đã nộp tại Chi cục Thi hành án
dân sự quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng, theo biên lai thu số 0003194 ngày
02/01/2025.
3
Đã hết thi hạn 07 ny, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, khôngđương sự nào thay đi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Nguyễn
Văn T và bà Nguyễn Thị Mỹ H (Giấy chứng nhận kết hôn số 123, ngày
16/8/2019, tại Uỷ ban nhân dân phường N, quận S, thành phố Đà Nẵng không
còn giá trị pháp lý).
- Về con chung: Công nhận sự thỏa thuận giữa ông Nguyễn Văn T
Nguyễn Thị Mỹ H về việc nuôi con chung như sau:
Giao cả hai con chung Nguyễn Thị Tuyết N, sinh ngày 10/11/2008
Nguyễn Quốc T, sinh ngày 13/6/2012 cho ông Nguyễn Văn T trực tiếp nuôi
dưỡng cho đến khi các con trưởng thành đủ 18 tuổi.
Giao con chung Nguyễn Quốc Huy H, sinh ngày 04/7/2021 cho
Nguyễn Thị Mỹ H trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi con trưởng thành đủ 18
tuổi. Nguyễn Thị Mỹ H cấp dưỡng nuôi con chung Nguyễn Quốc T mỗi
tháng 2.000.000đồng (Hai triệu đồng). Thời gian thực hiện nghĩa vcấp dưỡng
nuôi con vào ngày 10 hàng tháng, bắt đầu từ tháng 01/2025 cho đến khi con
trưởng thành đủ 18 tuổi.
Cả hai bên đương sđều được thực hiện các quyền nghĩa vụ đối với
con chung theo quy định của pháp luật. Khi cần thiết vì lợi ích con chung các
bên đương sự quyền xin thay đổi người nuôi con hoặc yêu cầu thay đổi mức
cấp dưỡng nuôi con.
K t ngày đơn u cu thi nh án của người được thi nh án i với
các khon tin phi tr cho ni đưc thi nh án) cho đến khi thi hành án xong, tt
c c khoản tiền, ng tháng n phải thi hành án còn phải chịu khon tiền lãi ca
stiền n phi thi hành án theo mc i suất quy đnh ti Khon 2 Điều 357
Khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự.
4
- Về tài sản chung: Ông Nguyễn Văn T Nguyễn Thị Mỹ H xác
định vợ chồng không có tài sản chung.
- Về các vấn đề khác: Ông Nguyễn Văn T Nguyễn Thị Mỹ H c
định không có nợ chung.
2. Về lphí Tòa án: Lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình thẩm
300.000đồng ông Nguyễn Văn T Nguyễn Thị Mỹ H mỗi người phải chịu
150.000 đồng, được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000đồng đã nộp tại
Chi cục Thi hành án dân sự quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng, theo biên lai thu
số 0003194 ngày 02/01/2025.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2
Lut thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành
án dân s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn
thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6,7 9
Lut thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định ti
Điu 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND quận Sơn Trà;
- Chi cục THADS quận Sơn Trà;
- UBND phường N, quận S;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Tô Thị Thy Tuyết
Tải về
Quyết định số 17/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 17/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 17/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 17/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất