Quyết định số 89/2019/QĐST-HNGĐ ngày 18/04/2019 của TAND huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 89/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 89/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 89/2019/QĐST-HNGĐ ngày 18/04/2019 của TAND huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Dầu Tiếng (TAND tỉnh Bình Dương) |
Số hiệu: | 89/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 18/04/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ngô Mỹ Dung - Nguyễn Văn Quỳnh |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DẦU TIẾNG
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Số: 89/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Dầu Tiếng, ngày 18 tháng 4 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Điều 149, 212, 213 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 54, 55, 81, 82, 83 và Điều 84 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội khóa 14 quy định về mức thu, miễn giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số:
82/2019/TLST/HNGĐ
ngày 10 tháng 4 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận sự thuận tình ly hôn, thỏa
thuận về nuôi con, gồm những người tham gia tố tụng sau đây
:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Bà Ngô Mỹ D, sinh năm 1981. Hộ khẩu thường trú: Số 1/12, khu phố 5,
thị trấn D, huyện D, tỉnh Bình Dương.
Ông Nguyễn Văn Q, sinh năm 1976. Hộ khẩu thường trú: Số 1/12, khu
phố 5, thị trấn D, huyện D, tỉnh Bình Dương.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Bà Ngô Mỹ D và ông Nguyễn Văn Q tự nguyện thuận tình ly hôn và
đã thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ các vấn đề tranh chấp
trong việc hôn nhân và gia đình.
[2] Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của bà Ngô Mỹ D và ông
Nguyễn Văn Q được ghi trong biên bản hòa giải thành ngày 10 tháng 4 năm
2019 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái
đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự
nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự
thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
2
- Về quan hệ hôn nhân: Bà
Ngô Mỹ D và ông Nguyễn Văn Q
thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: Giao cho bà Ngô Mỹ D trực tiếp nuôi dưỡng hai người
con chung tên Nguyễn Chí A, sinh ngày 01/8/2003 và Nguyễn Thị Mỹ C, sinh
ngày 26/7/2015. Ghi nhận sự tự nguyện của bà Ngô Mỹ D về việc không yêu
cầu ông Nguyễn Văn Q cấp dưỡng nuôi con chung.
Hai bên được quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung theo quy
định pháp luật. Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở. Trường hợp người không trực tiếp nuôi con lạm
dụng việc thăm nom con để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu
cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó. Vì lợi ích của con, Tòa
án có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi
con khi có đơn yêu cầu.
- Tài sản chung, nợ chung: Không tranh chấp, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Bà Ngô Mỹ D tự nguyện chịu toàn bộ lệ phí giải
quyết việc dân sự là 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng), nhưng được khấu trừ
vào số tiền 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) tiền tạm ứng lệ phí mà bà D đã
nộp theo biên lai thu số AA/2016/0031397 ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chi
cục Thi hành án Dân sự huyện D, tỉnh Bình Dương.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND huyện D;
- CC THADS huyện D;
- UBND thị trấn D;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Trần Quang Tuấn
Tải về
Quyết định số 89/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm