Quyết định số 87/2019/QĐST-HNGĐ ngày 02/08/2019 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 87/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 87/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 87/2019/QĐST-HNGĐ ngày 02/08/2019 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bảo Lâm (TAND tỉnh Cao Bằng) |
Số hiệu: | 87/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 02/08/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Thậun tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN B- LÂM ĐỒNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________ ________________________________
Số: 87/2019/QĐST-HNGĐ B, ngày 02 tháng 8 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN
CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
- Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 133/2019/TLST-HNGĐ ngày 31
tháng 5 năm 2019 giữa:
- Nguyên đơn: Chị Ka H, sinh năm: 1986
Địa chỉ: Tổ 14, Thị trấn L, huyện B, tỉnh Lâm Đồng.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Tuấn K, sinh năm: 1985
Địa chỉ: Tổ 7, Thị trấn L, huyện B, tỉnh Lâm Đồng.
- Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào các Điều 55, 56, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 25 tháng
7 năm 2019.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi
nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 25 tháng 7 năm 2019 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1- Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Ka H và anh Nguyễn Tuấn K.
2- Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1- Về quan hệ hôn nhân:
Chị Ka H và anh Nguyễn Tuấn K thuận tình ly hôn.
2.2- Về con chung:
Giao 01 con chung là cháu Nguyễn K’ Bảo C1, sinh ngày 07/9/2011 cho chị Ka H
có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến đủ tuổi thành niên. Giao 01 con chung
là cháu Nguyễn Bảo C2, sinh ngày 13/4/2013 cho anh Nguyễn Tuấn K có trách nhiệm
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến đủ tuổi thành niên.
Không bên nào phải cấp dưỡng nuôi con chung.

2
Về quyền đi lại thăm nom con, chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục con; quyền thay đổi
người trực tiếp nuôi con; thay đổi mức cấp dưỡng được thực hiện theo quy định của Luật
Hôn nhân và gia đình.
2.3- Về án phí: Căn cứ Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự và Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về
“Mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án”.
Chị Ka H phải nộp 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng) tiền án phí ly hôn sơ
thẩm được khấu trừ số tiền tạm ứng án phí là 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) theo Biên lai
thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số AA/2016/0012979 ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Chi
cục Thi hành án dân sự huyện B, tỉnh Lâm Đồng. Chị Ka H được nhận lại số tiền tạm ứng
án phí đã nộp là 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng).
3- Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4- Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi
hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
-VKSND, TAND tỉnh Lâm Đồng;
-VKSND, Chi cục THADS huyện B;
-UBND TT L, huyện B; Đã ký
-Các đương sự;
-Lưu hồ sơ vụ án.
Nguyễn Đức Trƣờng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm