Quyết định số 78/2025/QĐST-DS ngày 05/05/2025 của TAND TP. Tân An, tỉnh Long An về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 78/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 78/2025/QĐST-DS ngày 05/05/2025 của TAND TP. Tân An, tỉnh Long An về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Tân An (TAND tỉnh Long An)
Số hiệu: 78/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 05/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Nguyễn Thị Thu H yêu cầu bà Nguyễn Thị C trả số nợ gốc 170.000.000đ
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ TÂN AN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH LONG AN
Số: 78/2025/QĐST-DS T, ngày 05 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 22 tháng 4 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số:
153/2025/TLST-DS ngày 01 tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành v
việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự:
- Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị Thu H; sinh năm 1961.
Địa chỉ: số I đường C phường B, thành phố T, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Bị đơn: Bà Nguyễn Thị C; sinh năm 1959.
Địa chỉ: số C đường H, Phường A, thành phố T, tỉnh Long An.
2. Sự thỏa thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
Về nghĩa vụ và cách thức trả nợ: Nguyễn Thị Thu H với Nguyễn Thị C
thỏa thuận thống nhất: Nguyễn Thị C nghĩa vụ trả cho Nguyễn Thị Thu H
số tiền gốc còn nợ trong hợp đồng vay tài sản 170.000.000 đồng (một trăm bảy
mươi triệu đồng) trả vào ngày 22 tháng 7 năm 2025.
Kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp
quan thi hành án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày
2
đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả
cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tất cả các khoản tiền, hàng
tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành
án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015, trừ
trường hợp pháp luật có quy định khác.
Về án phí dân sự thẩm 4.250.000 đồng (bốn triệu, hai trăm năm mươi
nghìn đồng) đã giảm một nửa do hòa giải thành. Nguyễn Thị Thu H với
Nguyễn Thị C thống nhất:
Nguyễn Thị C nghĩa vụ chịu án phí dân sự thẩm 4.250.000 đồng
(bốn triệu, hai trăm năm mươi nghìn đồng) nhưng Nguyễn Thị C được xét miễn
nộp tiền án phí Tòa án phải nộp theo đơn đề nghị miễn nộp tiền án phí Tòa án của bà
Nguyễn Thị C thuộc trường hợp người cao tuổi được quy định tại điểm đ khoản 1
Điều 12 Nghị quyết s326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ
ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí lệ phí Tòa án. Do đó, Nguyễn Thị C không phải nộp án phí dân sự
sơ thẩm.
Nguyễn Thị Thu H không phải chịu án phí dân sthẩm. Do Nguyễn
Thị Thu H được xét miễn nộp tiền tạm ứng án phí Tòa án phải nộp theo đơn đề nghị
miễn nộp tiền tạm ứng án phí Tòa án của Nguyễn Thị Thu H thuộc trường hợp
người cao tuổi được quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc Hội
quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa
án, nên không phải hoàn lại tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: Thẩm phán
- TAND Tỉnh LA;
- VKSND TPTA;
- Các đương sự;
- THA, AV;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Nguyễn Thị Hồng Liên
3
4
5
Tải về
Quyết định số 78/2025/QĐST-DS Quyết định số 78/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 78/2025/QĐST-DS Quyết định số 78/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất