Quyết định số 72/2024/QĐST-HNGĐ ngày 26/09/2024 của TAND TP. Lai Châu, tỉnh Lai Châu về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 72/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 72/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 72/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 72/2024/QĐST-HNGĐ ngày 26/09/2024 của TAND TP. Lai Châu, tỉnh Lai Châu về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Lai Châu (TAND tỉnh Lai Châu) |
Số hiệu: | 72/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 26/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự giữa chị Phạm thị Quỳnh H và anh Đỗ Đức T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ L, TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ các Điều 149, 212, 213, 361, 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 54, 55, 57, 81, 82, 83, 107, 110, 116, 117 của Luật Hôn
nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân và gia đình thụ lý số:
104/2024/TLST-HNGĐ, ngày 11 tháng 9 năm 2024 về việc yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc Hôn nhân và gia đình:
- Chị Phạm Thị Quỳnh H, sinh năm 1997
Địa chỉ: Tổ 07, phường T, thành phố L, tỉnh Lai Châu.
- Anh Vũ Đức T, sinh năm 1991
Địa chỉ: Tổ 11, phường Đ, thành phố L, tỉnh Lai Châu.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Ngày 18 tháng 9 năm 2024, Tòa án đã tiến hành hòa giải để vợ chồng chị
Phạm Thị Quỳnh H và anh Vũ Đức T trở về đoàn tụ nhưng không thành. Tòa án đã
lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành (ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và thỏa
thuận của các đương sự), xét thấy:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Phạm Thị Quỳnh H và anh Vũ Đức T là vợ
chồng hợp pháp theo Giấy chứng nhận kết hôn số 26 ngày 26/6/2020 của Ủy ban
nhân dân phường T, thành phố L, tỉnh Lai Châu. Đến nay chị H, anh T đều thực sự
tự nguyện ly hôn và yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn nên được chấp
nhận.
[2] Chị Phạm Thị Quỳnh H và anh Vũ Đức T đã thỏa thuận được với nhau về
việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục con chung, việc cấp dưỡng nuôi con
chung, nghĩa vụ chịu lệ phí việc hôn nhân gia đình và không yêu cầu Tòa án chia tài
sản chung được ghi nhận trong Biên bản Hòa giải đoàn tụ không thành. Việc thỏa
thuận đó là tự nguyện, nội dung thỏa thuận đảm bảo quyền lợi chính đáng của các
bên và con chung, không vi phạm điều cấm của Luật và không trái đạo đức xã hội
nên Tòa án cần chấp nhận.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
TAND THÀNH PHỐ L
TỈNH LAI CHÂU
Số: 72/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố L, ngày 26 tháng 9 năm 2024
2
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa anh Vũ Đức T
và chị Phạm Thị Quỳnh H.
- Về việc nuôi con: Anh Vũ Đức T và chị Phạm Thị Quỳnh H có 01 con
chung tên là Vũ Khánh H, sinh ngày 10/4/2021. Anh T, chị H thoả thuận:
Chị Phạm Thị Quỳnh H là người trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục,
nuôi dưỡng con chung tên Vũ Khánh H, sinh ngày 10/4/2021cho đến khi con chung
thành niên (đủ 18 tuổi).
Về cấp dưỡng nuôi con chung: Anh T có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung
với mức cấp dưỡng 3.000.000 đồng/ tháng đến khi con chung thành niên (đủ 18 tuổi).
Phương thức cấp dưỡng: Mỗi tháng 01 lần vào ngày 10 hàng tháng
Thời điểm cấp dưỡng: Kể từ ngày 10/10/2024 cho đến khi con chung cháu
Vũ Khánh H thành niên (đủ 18 tuổi).
Các đương sự không thoả thuận đối với tiền lãi chậm thi hành nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi, đề nghị giải quyết theo quy định của pháp luật. Kể từ ngày Quyết định
có hiệu lực pháp luật, chị H có đơn yêu cầu thi hành án, anh T chưa thi hành được
(không đóng tiền cấp dưỡng nuôi con như trên hoặc không đóng đầy đủ) thì bên
phải thi hành án còn phải chịu thêm phần lãi suất đối với số tiền chậm trả tương ứng
với thời gian chậm trả theo lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 357 và Điều 468 Bộ
luật dân sự.
Anh Vũ Đức T có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung sau khi ly hôn và
không ai được cản trở anh T thực hiện quyền này.
- Về tài sản chung, nợ chung, cho vay chung: Anh Vũ Đức T và chị Phạm
Thị Quỳnh H tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Vũ Đức T và chị Phạm Thị Quỳnh H thỏa thuận, chị
H là người nộp toàn bộ lệ phí việc hôn nhân và gia đình sơ thẩm là 300.000 đồng.
Xác nhận chị Phạm Thị Quỳnh H đã nộp đủ số tiền lệ phí việc hôn nhân gia đình sơ
thẩm theo biên lai số 0000236 ngày 11/07/2024 tại Chi cục thi hành án dân sự thành
phố L, tỉnh Lai Châu.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án
dân sự./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- UBND phường T, thành phố L;
- TAND tỉnh Lai Châu;
- VKSND thành phố L;
- Chi cục THA dân sự thành phố L;
- Lưu: Hồ sơ việc HNGĐ.
THẨM PHÁN
(Đã ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Bích Nga
3
Tải về
Quyết định số 72/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 72/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm