Quyết định số 71/2025/QĐST-HNGĐ ngày 07/05/2025 của TAND TP. Lai Châu, tỉnh Lai Châu về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 71/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 71/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 71/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 71/2025/QĐST-HNGĐ ngày 07/05/2025 của TAND TP. Lai Châu, tỉnh Lai Châu về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Lai Châu (TAND tỉnh Lai Châu) |
Số hiệu: | 71/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 07/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TAND THÀNH PHỐ L
TỈNH L
Số: 71/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố L, ngày 07 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ L, TỈNH L
Căn cứ các Điều 149, 212, 213, 361, 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 54, 55, 57, 81, 82, 83, 107, 110, 116, 117 của Luật Hôn nhân
và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân và gia đình thụ lý số 105/2025/TLST
- HNGĐ, ngày 18 tháng 4 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và
thỏa thuận của các đương sự, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc Hôn nhân và gia đình:
- Anh Nguyễn Thọ A, sinh năm 1986
Địa chỉ: Số nhà 003, ngõ 120, đường Trần Phú, tổ 14, phường Tân P, thành
phố L, tỉnh L
Nơi tạm trú: Tổ 8, thị trấn Mường T, huyện Mường T, tỉnh L
- Chị Bùi Thu T, sinh năm 1991
Địa chỉ: Số nhà 003, ngõ 120, đường Trần Phú, tổ 14, phường Tân P, thành
phố L, tỉnh L
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Ngày 29 tháng 4 năm 2025, Tòa án đã tiến hành hòa giải để vợ chồng chị Bùi
Thu T và anh Nguyễn Thọ A trở về đoàn tụ nhưng không thành. Tòa án đã lập Biên
bản hòa giải đoàn tụ không thành (ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và thỏa thuận của
các đương sự), xét thấy:
[1] Về quan hệ hôn nhân: chị Bùi Thu T và anh Nguyễn Thọ A là vợ chồng
hợp pháp theo Giấy chứng nhận kết hôn số 35/KH, quyển số 01/2014 ngày
28/4/2014 của UBND phường Tân P, thành phố L, tỉnh L. Đến nay chị T và anh Thọ
A đều thực sự tự nguyện ly hôn và yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn nên
cần được chấp nhận.
[2] Chị Bùi Thu T và anh Nguyễn Thọ A đã thỏa thuận được với nhau về việc
trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục con chung, không yêu cầu chia tài sản
chung, nghĩa vụ chịu lệ phí việc hôn nhân gia đình được ghi nhận trong Biên bản
Hòa giải đoàn tụ không thành. Việc thỏa thuận đó là tự nguyện, nội dung thỏa thuận
2
đảm bảo quyền lợi chính đáng của các bên và con chung, không vi phạm điều cấm
của Luật và không trái đạo đức xã hội nên Tòa án cần chấp nhận.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Bùi Thu T và
anh Nguyễn Thọ A.
- Về việc nuôi con: chị Bùi Thu T và anh Nguyễn Thọ A có 02 con chung là
cháu Nguyễn Phương C, sinh ngày 14/9/2015 và cháu Nguyễn Thọ Gia H, sinh năm
13/9/2018. Chị T và anh Thọ A thỏa thuận như sau:
Chị Bùi Thu T là người trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo
dục con chung là cháu Nguyễn Thọ Gia H cho đến khi con chung thành niên (đủ 18
tuổi).
Anh Nguyễn Thọ A là người trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và
giáo dục con chung là cháu Nguyễn Phương C cho đến khi con chung thành niên
(đủ 18 tuổi).
Về cấp dưỡng nuôi con chung: anh Thọ A và chị T thỏa thuận, anh Nguyễn
Thọ A có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi cháu Hưng số tiền 5.000.000 đồng/01 tháng
đến khi cháu Hưng thành niên (đủ 18 tuổi).
Phương thức cấp dưỡng: Mỗi tháng 01 lần vào ngày 15 hàng tháng.
Thời điểm cấp dưỡng: Kể từ ngày 15/5/2025 cho đến khi cháu Hưng thành
niên (đủ 18 tuổi).
Kể từ ngày Quyết định có hiệu lực pháp luật, chị T có đơn yêu cầu thi hành
án, anh Thọ A chưa thi hành được (không đóng tiền cấp dưỡng nuôi con như trên
hoặc không đóng đầy đủ) thì bên phải thi hành án còn phải chịu thêm phần lãi suất
đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả theo lãi suất quy định tại
khoản 2 Điều 357 và Điều 468 Bộ luật dân sự 2015.
Anh Nguyễn Thọ A và chị Bùi Thu T có quyền, nghĩa vụ thăm nom con
chung sau khi ly hôn và không ai được cản trở anh Thọ A, chị T thực hiện quyền
này.
- Về chia tài sản: chị Bùi Thu T và anh Nguyễn Thọ A tự thỏa thuận không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: chị Bùi Thu T và anh Nguyễn Thọ A thỏa thuận anh Thọ
A là người nộp toàn bộ lệ phí việc Hôn nhân và gia đình sơ thẩm là 300.000 đồng
nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng). Xác nhận anh Nguyễn Thọ A đã nộp đủ số tiền lệ phí việc Hôn nhân và gia
đình sơ thẩm đã nộp theo biên lai số 0001337 ngày 18/4/2025 tại Chi cục thi hành
án dân sự thành phố L, tỉnh L.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
3
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- UBND phường Tân P,
TP L, tỉnh L;
- TAND tỉnh L;
- VKSND TP L;
- Chi cục THA dân sự TP L;
- Lưu: Hồ sơ việc HNGĐ.
THẨM PHÁN
Tòng Thị Tuyết
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm