Quyết định số 66/2025/QĐST-HNGĐ ngày 10/04/2025 của TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 66/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 66/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 66/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 66/2025/QĐST-HNGĐ ngày 10/04/2025 của TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Trà Ôn (TAND tỉnh Vĩnh Long) |
Số hiệu: | 66/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 10/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn giữa Đỗ Thị Huyền T và Nguyễn Văn S |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TRÀ ÔN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH VĨNH LONG
Số: 66/2025/QĐST-HNGĐ Trà Ôn, ngày 10 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 237/2024/TLST - HNGĐ ngày 20
tháng 6 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Đỗ Thị Huyền T, sinh năm 1983.
Địa chỉ cư trú: ấp B, xã B1, huyện C, tỉnh Tiền Giang.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Văn S, sinh năm 1980.
Địa chỉ cư trú: ấp P, xã P1, huyện T, tỉnh Vĩnh Long.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82 và Điều 83 của Luật Hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành
ngày 02 tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 02 tháng 4 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa
thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Đỗ Thị Huyền T và anh
Nguyễn Văn S.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung:
Con chung tên Nguyễn Thị Ánh X, sinh ngày 09/01/2004 hiện đã trưởng
thành, không thuộc trường hợp phải cấp dưỡng. Chị Đỗ Thị Huyền T và anh
Nguyễn Văn S không yêu cầu nên Toà án xem xét, giải quyết.
Giao con chung tên Nguyễn Minh T, sinh ngày 20/7/2012 cho anh
Nguyễn Văn S trực tiếp nuôi dưỡng. Chị Đỗ Thị Huyền T không phải cấp dưỡng
nuôi con. Chị Đỗ Thị Huyền T có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung mà
không ai được cản trở.
2.2. Về tài sản chung, nợ chung: Chị Đỗ Thị Huyền T và anh Nguyễn
Văn S tự thoả thuận, chưa yêu cầu nên Tòa án không xem xét, giải quyết.
2.3. Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ và định giá tài sản: Chị
Đỗ Thị Huyền T tự nguyên nộp toàn bộ số tiền 420.000đ (Bốn trăm hai mươi
ngàn đồng). Nhưng chị T đã nộp tạm ứng nên được khấu trừ, chị Trân không
phải nộp tiếp.
2.4. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Chị Đỗ Thị Huyền T có nghĩa vụ nộp 75.000đ (Bảy mươi lăm ngàn
đồng) án phí ly hôn. Khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí 5.925.000đ (Năm triệu
chín trăm hai mươi lăm ngàn đồng) chị T đã nộp theo biên lai thu số 0011393
ngày 13/6/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.
Còn lại 5.850.000đ (Năm triệu tám trăm năm mươi ngàn đồng) hoàn trả lại cho
chị Đỗ Thị Huyền T.
Anh Nguyễn Văn S có nghĩa vụ nộp 75.000đ (Bảy mươi lăm ngàn đồng)
án phí ly hôn.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều
9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Trà Ôn;
- UBND xã B1, huyện C, tỉnh Tiền Giang
(Giấy chứng nhận kết hôn số 85 ngày 14/11/2003);
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Nguyễn Thị Thúy An
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 13/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm