Quyết định số 80/2025/QĐST-HNGĐ ngày 10/04/2025 của TAND huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 80/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 80/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 80/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 80/2025/QĐST-HNGĐ ngày 10/04/2025 của TAND huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Trà Cú (TAND tỉnh Trà Vinh) |
Số hiệu: | 80/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 10/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự sơ thẩm thụ lý số: 52/2025/TLST-HNGĐ, ngày 12
tháng 02 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Bà Danh Thị C, sinh ngày 25/11/1982. Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú: ấp X, xã Đ, huyện T, tỉnh Trà Vinh. Nơi ở hiện nay: ấp G, xã Đ, huyện
T, tỉnh Trà Vinh.
- Bị đơn: Ông Lý Văn T, sinh ngày 06/8/1984. Địa chỉ: ấp X, xã Đ, huyện T,
tỉnh Trà Vinh.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83 và Điều 84 của Luật hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 02
tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 02 tháng 4 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Danh Thị C và ông Lý Văn T.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Danh Thị C và ông Lý Văn T thống nhất thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: có 02 người con chung tên Lý Thị Mỹ T1, sinh ngày
07/7/2010, hiện nay đang ở với bà C và Lý Văn K, sinh ngày 05/5/2015, hiện nay
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TRÀ CÚ
TỈNH TRÀ VINH
Số: 80/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Trà Cú, ngày 10 tháng 4 năm 2025
2
đang ở với ông T. Bà C và ông T thỏa thuận giao người con tên Lý Thị Mỹ T1 cho
bà C nuôi dưỡng (phù hợp với nguyện vọng của cháu T1 là muốn được ở với mẹ),
bà C không yêu cầu ông T cấp dưỡng nuôi con; giao người con tên Lý Văn K cho
ông T tiếp tục nuôi dưỡng (phù hợp với nguyện vọng của cháu K là muốn được ở
với cha) và bà C tự nguyện cấp dưỡng nuôi người con tên Lý Văn K mỗi tháng là
1.500.000 đồng cho đến khi cháu K đủ 18 tuổi. Thời gian cấp dưỡng tính từ ngày
quyết định có hiệu lực pháp luật.
Bên không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom con chung mà không ai
được ngăn cản, đồng thời có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được chung sống
với người trực tiếp nuôi con. Vì lợi ích của con, đương sự có quyền yêu cầu thay
đổi người trực tiếp nuôi con hoặc cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn.
- Về tài sản chung và nợ chung: Bà Danh Thị C và ông Lý Văn T thống nhất
không có nên các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Bà Danh Thị C và ông Lý Văn T
mỗi người phải chịu 75.000 đồng tiền án phí, nhưng bà C tự nguyện nộp thay cho
ông T, ngoài ra bà C phải chịu 150.000 đồng tiền án phí cấp dưỡng nuôi con. Các
khoản tiền án phí nêu trên được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000
đồng theo biên lai số 0002872 ngày 12/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh, bà C đã nộp đủ tiền án phí; ông Lý Văn T không phải
nộp án phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- VKSND huyện Trà Cú;
- UBND xã Tân Sơn, H. Trà Cú;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Lê Hoàng Phúc
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 13/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm