Quyết định số 64/2025/QĐST-DS ngày 29/04/2025 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 64/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 64/2025/QĐST-DS ngày 29/04/2025 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Giồng Trôm (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 64/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 29/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận sự thỏa thuận
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN G
TNH B
Số: 64/2025/QĐST–DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
G, ngày 29 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 16 tháng 4 năm 2025 về việc các
đương sthỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
số: 112/2025/TLSTDS ngày 10 tháng 3 năm 2025.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
về việc giải quyết toàn bộ ván tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể tngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng N.
Đa ch: S 2 Đưng Láng H, phưng Thành Công, Qun Ba Đình, thành ph Hà Ni.
Ngưi đi din theo pháp lut: Ông Phm Toàn V, Chc v: Tng Giám đc
Chi nnh thực hin khởi kiện: Ngân hàng N, Chi nhánh huyện G
Ngưi đại din theo ủy quyền tham gia ttng: Ông Lê Minh K - Phó Gm đc
Ngân ng N, Chi nhánh huyn G.
- Bị đơn: Ông Phan Ngọc K, sinh năm: 1968.
Đa ch: 456, p P, P, huyn G, tnh B.
Bà Nguyn Thị H, sinh năm: 1983
HKTT: Tổ 2, thôn 5, H, huyn HT, tỉnh B
Địa ch tng trú: 456, p P, xã P, huyn G, tỉnh B.
2
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Ông Phan Ngọc K Nguyễn Thị H trách nhiệm liên đới trả
cho Ngân hàng N - Chi nhánh huyện G số tiền tạm tính đến ngày 21/4/2025
696.984.544 đồng (Sáu trăm chín mươi sáu triệu chín trăm tám mươi bốn nghìn
năm trăm bốn mươi bốn đồng), trong đó tiền gốc 631.714.766 đồng (Sáu trăm
ba mươi mốt triệu bảy trăm mười bốn nghìn bảy trăm sáu ơi sáu đồng), số
tiền lãi trong hạn 64.969.778 đồng (Sáu ơi bốn triệu chín trăm sáu mươi
chín nghìn bảy trăm bảy mươi tám đồng).
Ông Phan Ngọc K và bà Nguyễn Thị H còn phải tiếp tục chịu lãi suất phát
sinh theo quy định tại các Hợp đồng tín dụng: Hợp đồng tín dụng thứ nhất số:
7107LAV202203630 ngày 18/05/2022, Hợp đồng tín dụng thứ hai số:
7107LAV202203631 ngày 18/05/2022, một phần ncủa Hợp đồng thấu chỉ
số 7107LAV202303264 ngày 06/06/2023 kể từ ngày 22/4/2025 cho đến khi ông
Kỳ, bà Hằng trả dứt nợ cho Ngân hàng N - Chi nhánh huyện G.
Trường hợp ông Phan Ngọc K và bà Nguyễn Thị H không trả nợ đầy đủ
cho Ngân hàng N - Chi nhánh huyện G thì Ngân hàng N - Chi nhánh huyện G có
quyền yêu cầu quan thẩm quyền xử tài sản thế chấp quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền trên đất quyền sử dụng đất số: CQ 450313 thửa 270 tờ
bản đồ số 7 diện tích 753,4 m
2
do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh B cấp ngày
23/01/2019 do ông K, H đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
để thu hồi nợ.
Nếui sản thế chp không đủ để thc hin nghĩa vụ tr nợ t ông K, H
còn phi tiếp tục thc hiện nghĩa vụ trnợ cho Ngân ng N - Chi nhánh huyện G.
Sau khi ông K, H trả xong dứt số nợ nói trên thì Ngân hàng sẽ giao
trả lại tài sản đã thế chấp cho ông K, bà H như các hợp đồng tín dụng.
2.2. Về án phí: Án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch được giảm 50%.
- Ông Phan Ngọc K, Nguyễn Thị H phải nghĩa vụ liên đới chịu án
phí dân s thẩm 17.424.613đ (Mười bảy triệu bốn trăm hai mươi bốn
nghìn sáu trăm mười ba đồng).
- Ngân hàng N (Chi nhánh Huyện G) không phải chịu án phí dân sự
3
thẩm. Hoàn lại cho Ngân hàng N (do Chi nhành huyện G nhận) số tiền tạm ứng
án phí 15.369.000đ (Mười lăm triệu ba trăm sáu mươi chín nghìn đồng) theo
biên lai thu số 0010372 ngày 04/3/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện
G.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sthì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện G;
- Chi cục THADS huyện G;
- Phòng GĐKT TAND tỉnh B;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Võ Thế Trang Đền
Tải về
Quyết định số 64/2025/QĐST-DS Quyết định số 64/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 64/2025/QĐST-DS Quyết định số 64/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất