Quyết định số 56/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/02/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 56/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 56/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/02/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thủ Dầu Một (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 56/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 20/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Số: 58/2025/QĐST-HNGĐ Thủ Dầu Một, ngày 20 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân
sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83 và 84 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 m 2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 45/2025/TLST-VHNGĐ
ngày 11
tháng 02 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Ông Bùi Ngọc T, sinh m 1990; địa chỉ: Khu phố A, phường P, thành phố
T, tỉnh B.
2. Nguyễn Na V, sinh năm 1991; địa chỉ: Khu phố A, phường P, thành
phố T, tỉnh B.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Bùi Ngọc T và Nguyễn Na V tự nguyện
kết hôn đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân thị trấn Th, huyện B, tỉnh BP theo
giấy chứng nhận kết hôn số 65, ngày 30/12/2019. Do đó, quan hệ hôn nhân giữa ông T
V hợp pháp theo quy định tại Điều 8 Điều 9 Luật Hôn nhân gia đình
năm 2014. Do mâu thuẫn giữa ông T V trầm trọng, đời sống chung không thể
kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình
ly n. Do hai bên đã thực sự tự nguyện ly hôn, phù hợp quy định tại Điều 55 Luật
Hôn nhân và gia đình năm 2014 nên Tòa án công nhận.
[2] Về con chung: Ông Bùi Ngọc T Nguyễn Na V thống nhất sau khi
ly hôn, Nguyễn Na V trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc con chung tên Bùi Cát
Nhã A, sinh ngày 18/8/2020.
Về cấp dưỡng nuôi con: Ông Bùi Ngọc T Nguyễn Na V không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
[3] Về tài sản chung, nợ chung: Ông Bùi Ngọc T và Nguyễn Vũ Na V không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí thẩm: Ông Bùi Ngọc T bà Nguyễn Na V mỗi người tự
nguyện chịu số tiền 150.000 đồng, phù hợp quy định tại Điều 149 Bộ luật Tố tụng dân
sự; khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án nên Tòa án công nhận.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành (12/02/2025), không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thnhư
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Bùi Ngọc T Nguyễn Na V thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Nguyễn Na V trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc con
chung tên Bùi Cát Nhã A, sinh ngày 18/8/2020.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền nghĩa vụ thăm nom
con không ai được cản tr. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom
để cản tr hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu a án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó. Vì lợi ích ca con, theo yêu cầu ca một hoặc chai bên, Tòa án ththay
đổi người trực tiếp nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu nên Tòa án không xem xét, giải
quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Bùi Ngọc T Nguyễn Na V mỗi người phải
chịu số tiền 150.000 (một trăm m mươi nghìn) đồng, được khấu trừ vào số tiền
300.000 (ba trăm nghìn) đồng đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án
ký hiệu BLTU/24, số 0009093 ngày 24/01/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành
phố Thủ Dầu Một.
3. Quyết định y hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Người yêu cầu;
- VKSND TP. Thủ Dầu Một;
- Chi cục THADS TP. Thủ Dầu Một;
- UBND thị trấn Th, huyện B, tỉnh BP;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự, VT.
THẨM PHÁN
Hoàng Huy Toàn
Tải về
Quyết định số 56/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 56/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 56/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 56/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất